nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,2 <--- 0,6 <--- 0,2 <--- 0,3
mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,2 <--- 0,6 <--- 0,2 <--- 0,3
mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
Cho 1.08g kim loại nhôm vào ống nghiệm, nhỏ từ từ dung dịch axit HCl cho đến khi nhôm tan hết
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Tính số mol nhôm thoát ra
Tính thể tích khí hiđro (đktc) thoát ra trong quá trình phản ứng trên
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp nhôm và đồng vào 200ml dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí (ở đktc).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c)Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng và dung dịch muối sau phản ứng.
(cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể ).
( Biết: H=1, Cl=35,5; Al = 27, Cu = 64)
a) tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
b) tính khối lượng muối tạo thành
c) Lượng khí hidro thoát ra ở trên dẫn qua ống thủy tinh chứa sắt (III) oxit đun nóng. Tính khối lượng sắt thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 95%
Cho 5,4gam Al vào dung dịch axit sunfuric loãng dư thu được nhôm sunfat và khí hiđrô
a. Viết PTHH xảy ra
b.Tính thể tích khí thoát ra (đktc). Dẫn toàn bộ khí thoát ra ở phản ứng trên vào ống nghiệm đựng 46,4g oxit sắt từ đã được đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được a gam chất rắn. Chất rắn a là chất nào?
c. Tính a
hòa tan 5,4 gam nhôm vào 250ml nước dung dịch HCL thu được sản phẩm là muối nhôm clorua và khí hidro a) viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra b) tính thể tính khí thu được ở đktc c) tính nồng độ mol của dung dịch axit HCL ban đầu ( cho AL =27,H=1, Cl=35,5
Cho 24,5(g) KClO3 vào ống nghiệm rồi nung trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi phân hủy hoàn toàn.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính số mol KClO3 đã nung
c. Tính thể tích khí oxi (đktc) thoát ra trong quá trình phản ứng trên
Cho 13 gam Zn vào dung dịch axit clohiđric vừa đủ phản ứng.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng kẽm clorua tạo thành.
c) Tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc. Biết rằng khi thu khí bị thất thoát 20%
Cho 10,8 gam nhôm phản ứng hết với dung dịch axit clohiđric (HCL), thu được nhôm clorua (ALCL3) và khí hidro
a) viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí hidro thu được (Đktc)
C) dẫn toàn bộ lượng khí hiđro ở trên để khử thuỷ ngân (II) oxit lấy dư, tính khối lượng thuỷ ngân thu được sau khi phản ứng kết thúc
Cho 3 g Mg vào 100 ml dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí thoát ra (ở 25°C ,1bar)
c) tính nồng độ MgCl2 trong dung dịch thu được .coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng