Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H 2 thu được (ở đktc):
A. 1,12 lít
B. 11,2 lít
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít
giúp mình giải chi tiết dc k ạ
Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được ở (đktc) A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 11,2 lít D. 22,4 lít Khối lượng NaOH 10% cần để trung hòa 200 ml dung dịch HCl 1M là: A. 40 g B. 80 g C. 160 g D. 200 g
1. B
2. B
(Câu 2 cậu nên sửa lại câu hỏi nhé: Khối lượng dung dịch NaOH 10% ...)
Câu 1.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Chọn B.
Câu 2. \(n_{HCl}=0,2\cdot1=0,2mol\)
Để trung hòa: \(\Rightarrow n_{H^+}=n_{OH^-}=0,2\)
\(m_{NaOH}=0,2\cdot40=8\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{8}{10\%}\cdot100\%=80\left(g\right)\)
Chọn B.
Câu 2 Fe phản ứng với axit sunfuric theo phản ứng sau: Fe + H2SO4 à FeSO4 + H2.
Nếu có 56 gam Fe tham gia phản ứng thì thể tích khí H2 thu được ở đktc là:
A. 11,2 lít. | B. 2,24 lít. | C. 1,12 lít | D. 22,4 lít. |
\(n_{Fe}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
Theo PTHH có: \(n_{H_2}=n_{Fe}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
=> Chọn D
Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư.
Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít
C. 6,72 lít. D. 67,2 lít.
Câu 27. Cho 50 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là:
A. 11,2 lít B. 1,12 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{50}{100} = 0,5(mol)$
$V_{CO_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
Đáp án A
PTHH: CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,5.22,4=1,12\left(lít\right)\)
Chọn B.
Cho 11,2 gam Fe tác dụng 200 ml dưng dịch HCl 1 M. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 22,4 lít D. 1 lít
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\) => HCl hết, Fe dư
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
__________0,2---------------->0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
=> B
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(LTL:0.1>\dfrac{0.1}{1}\Rightarrow Fedư\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot0.1=0.05\left(mol\right)\)
\(V=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
Cho 11,2 g Zn phản ứng hoàn toàn với dd axit Clohiđric dư, thu được V lít khí H2 ở đktc a) viết PTHH xảy ra b) tính V lít khí H2 ở đktc và số g muối sắt(II) clorua thủ đc sau phản ứng c)nếu dẫn toàn bộ khí H2 thủ đc trên quả ống đựng 20g CuO nung nóng, ngta thủ đc m(g) chất rắn.Tính m bik phản ứng xảy ra hoàn toàn Giúp mk vs cảm ơn
1: Dung dịch axit clohidric tác dụng với đồng (II) hidroxit thành dung dịch màu:
A. Vàng đậm
B. Đỏ
C. Xanh lam
D. Da cam
2: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với axit clohidric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc)
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 11,2 lít
D. 22,4 lít
3: Có những bazo Ba(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ca(OH)2. Nhóm các bazo làm quì tím hóa xanh là:
A. Ba(OH)2, Cu(OH)2
B. Ba(OH)2, Ca(OH)2
C. Mg(OH)2, Ca(OH)2
D. Mg(OH)2, Ba(OH)2
1: Dung dịch axit clohidric tác dụng với đồng (II) hidroxit thành dung dịch màu:
A. Vàng đậm
B. Đỏ
C. Xanh lam
\(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+2H_2O\)
D. Da cam
2: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với axit clohidric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc)
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
C. 11,2 lít
D. 22,4 lít
3: Có những bazo Ba(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ca(OH)2. Nhóm các bazo làm quì tím hóa xanh là:
A. Ba(OH)2, Cu(OH)2
B. Ba(OH)2, Ca(OH)2
C. Mg(OH)2, Ca(OH)2
D. Mg(OH)2, Ba(OH)2