A. 135 o ; 144 o ; 36 o ; 45 o
B. 144 o ; 135 o ; 36 o ; 45 o
C. 120 o ; 130 o ; 60 o ; 50 o
D. 110 o ; 140 o ; 50 o ; 70 o
Tính:
\(A = \sin {150^o} + \tan {135^o} + \cot {45^o}\)
\(B = 2\cos {30^o} - 3\tan 150 + \cot {135^o}\)
\(A = \sin {150^o} + \tan {135^o} + \cot {45^o}\)
Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:
\(\sin {150^o} = \frac{1}{2};\tan {135^o} = - 1;\cot {45^o} = 1.\)
\( \Rightarrow A = \frac{1}{2} - 1 + 1 = \frac{1}{2}.\)
\(B = 2\cos {30^o} - 3\tan 150 + \cot {135^o}\)
Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:
\(\cos {30^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\tan {150^o} = - \frac{{\sqrt 3 }}{3};\cot {135^o} = - 1.\)
\( \Rightarrow B = 2.\frac{{\sqrt 3 }}{2} - 3.\left( { - \frac{{\sqrt 3 }}{3}} \right) + 1 = 2\sqrt 3 + 1.\)
Phân tử khối của Ca₃(PO₄)₂ là ( Biết Ca: 40; P: 31; O: 16)
A) 310 đvC
B) 135 g
C) 135 đvC
D) 310 g
Cho (O) ,đường kính BC , A là điểm di động đường tròn (O) . Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC .Khi A di chuyển trên (O) thì :
A, I thuộc cung chứa góc 135 độ dừng trên đoạn AB .
B, I thuộc cung chứa góc 135 độ dừng trên đoạn AC .
C, I thuộc cung chứa góc 135 độ dừng trên đoạn BC .
D, I thuộc cung chứa góc 45 độ dừng trên đoạn BC .
Cho (O) ,đường kính BC , A là điểm di động đường tròn (O) . Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC .Khi A di chuyển trên (O) thì :
A, I thuộc cung chứa góc 135 độ dừng trên đoạn AB .
B, I thuộc cung chứa góc 135 độ dừng trên đoạn AC .
C, I thuộc cung chứa góc 135 độ dừng trên đoạn BC .
D, I thuộc cung chứa góc 45 độ dừng trên đoạn BC .
Anh em giúp tôi mai mình kiểm tra rồi nhé
C nhé bạn
Công thức của nó có tính góc BIC = 90 + BAC/2=135
Cho tam giác ABC có \(\widehat B = {135^o}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
c.
A. \({a^2} = {b^2} + {c^2} + \sqrt 2 ab.\)
B. \(\frac{b}{{\sin A}} = \frac{a}{{\sin B}}\)
C. \(\sin B = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\)
D. \({b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca\cos {135^o}.\)
A. \({a^2} = {b^2} + {c^2} + \sqrt 2 ab.\) (Loại)
Vì: Theo định lí cos ta có: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\)
Không đủ dữ kiện để suy ra \({a^2} = {b^2} + {c^2} + \sqrt 2 ab.\)
B. \(\frac{b}{{\sin A}} = \frac{a}{{\sin B}}\) (Loại)
Theo định lí sin, ta có: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} \nRightarrow \frac{b}{{\sin A}} = \frac{a}{{\sin B}}\)
C. \(\sin B = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\)(sai vì theo câu a, \(\sin B = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\))
D. \({b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca\cos {135^o}.\)
Theo định lý cos ta có:
\({b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca.\cos B\) (*)
Mà \(\widehat B = {135^o} \Rightarrow \cos B = \cos {135^o}\).
Thay vào (*) ta được: \({b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca\;\cos {135^o}\)
=> D đúng.
Chọn D
Cho góc a = \(135^o\). Hãy tính sin a, cos a, tan a và cot a.
Để tính sin a, cos a, tan a và cot a của góc a = 135°, ta sử dụng các công thức trigonometri cơ bản: 1. Sin a: sin a = sin(135°) = -sin(45°) = -1/√2 ≈ -0.707 2. Cos a: cos a = cos(135°) = -cos(45°) = -1/√2 ≈ -0.707 3. Tan a: tan a = tan(135°) = -tan(45°) = -1 4. Cot a: cot a = 1/tan a = -1/(-1) = 1 Vậy, sin a ≈ -0.707, cos a ≈ -0.707, tan a = -1 và cot a = 1.
Góc giữa vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1; - 1} \right)\) và vectơ \(\overrightarrow b = ( - 2;0)\) có số đo bằng:
A. \({90^o}\)
B. \({0^o}\)
C. \({135^o}\)
D. \({45^o}\)
Ta có: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 1.( - 2) + ( - 1).0 = - 2 \ne 0\).
Lại có: \(|\overrightarrow a | = \sqrt {{1^2} + {{( - 1)}^2}} = \sqrt 2 ;\;|\overrightarrow b | = \sqrt {{{( - 2)}^2} + {0^2}} = 2.\)
\( \Rightarrow \cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{|\overrightarrow a |.\;|\overrightarrow b |}} = \frac{{ - 2}}{{\sqrt 2 .2}} = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\)
\( \Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = {135^o}\)
Chọn C
Cho (O) ,đường kính BC , A là điểm di động đường tròn (O) . Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC .Khi A di chuyển trên (O) thì :
A, I thuộc cung chứa góc 135 độ dừng trên đoạn AB .
B, I thuộc cung chứa góc 135 độ dừng trên đoạn AC .
C, I thuộc cung chứa góc 135 độ dừng trên đoạn BC .
D, I thuộc cung chứa góc 45 độ dừng trên đoạn BC .
\(\Delta ABC\), góc A = \(135^o\) , AC < AB
\(AD\perp AC\), \(D\in BC\) , \(BD=15cm\) , \(DC=5cm\)
Tính AD , AC
Cho △ABC có A =`135^o`. Đường vuông góc với AC tại A cắt BC ở D. Biết DB= 15cm, DC= 5cm. Tính AD, AC.
\(Có.\widehat{BAC}=135^0\\ \Rightarrow\widehat{BAX}=180^0-\widehat{BAC}=180^0-135^0=45^0\\ Có.\widehat{BAD}+\widehat{DAC}=\widehat{BAC}=135^0\\ \Rightarrow\widehat{BAD}=45^0\Rightarrow\widehat{BAX}=\widehat{BAD}\\ \Rightarrow AB.là.phân.giác.\widehat{xAD}\)
Áp dụng định lí phân giác
\(\dfrac{AD}{AC}=\dfrac{BD}{BC}=\dfrac{15}{20}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow AD=\dfrac{3}{4}AC\)
Áp dụng pytago
\(DC^2=AD^2+AC^2\\ \Rightarrow\left(\dfrac{3}{4}AC\right)^2+AC^{^2}=5\\ \Rightarrow AC=\sqrt{16}=4\left(cm\right)\\ \Rightarrow AD=\dfrac{3}{4}.4=3\left(cm\right)\)