cho 0\(\le\)x\(\le\)3; 0\(\le\)y\(\le\)4
chứng minh rằng : (3-x)(4-y)(2x+3y)\(\le\)36
cho 3 số nguyên dương 0 ≤ x ≤ y ≤ z ≤1 chứng minh:
\(\dfrac{x}{yz+1}+\dfrac{y}{xz+1}+\dfrac{z}{xy+1}\)≤2
Cho 0 ≤ x ≤ 2;0 ≤ y ≤ 4. Tìm Max
a, F = (x + y)(2 - x)(4 - y)
b, G = (2x + 3y)(3 - x)(4 - y)
tìm GTLN của
a, y= (x+3) ( 2-x) , -3≤ x≤5
b, y=x(6-x) , 0≤x≤6
c,y= (x+3)(5-2x) , -3≤x≤\(\frac{5}{2}\)
đk câu a hình như sai đấy
Cho 3 số dương 0\(\le x\le y\le z\le\)1. Chứng minh rằng:
\(\frac{x}{yz+1}+\frac{y}{xz+1}+\frac{z}{xy+1}\le2\)
Câu hỏi của Kaitou Kid(Kid-sama) - Toán lớp 7 . Bạn check thử cái cách "Bài này lớp 7 dư sức giải..." nhé! Mình đọc nhiều đề thi hsg để tự luyện thấy lời giải của họ như vậy (không có chỗ dấu "=" xảy ra nha,cái chỗ này mình tự thêm) .Không biết đúng hay sai.Còn mấy cách kia là mình tự làm nhé!
1) cho góc x (0 độ \(\le\) x < 90 độ) thỏa mãn \(sinx=\dfrac{4}{5}\) giá trị của \(tanx\) là
2) cho góc x (0 độ \(\le\) x \(\le\) 180 độ) thỏa mãn \(cosx=\dfrac{1}{3}\) giá trị của \(sinx\) là
3) cho \(cosx=\dfrac{1}{2}\) tính \(P=3sin^2x+4cos^2x\)
Cho 0 ≤ a ≤ 2 , 0 ≤ b ≤ 2 , 0 ≤ c ≤ 2 và a + b + c = 3 . Chứng minh rằng :
3 ≤ a3 + b3 + c3 ≤ 9
Làm nhanh nhé ! mình ko có nhiều thoài gian nữa đâu
cho 0\(\le\)x,y,z \(\le\)1 thỏa mãn x+y+z+xyz=0. CM \(\sqrt{x+1}+\sqrt{y+1}+\sqrt{z+1}\le\)3
Tu gia thuyet suy ra:\(xyz\ge0\Rightarrow x+y+z\le0\)
\(\sqrt{x+1}+\sqrt{y+1}+\sqrt{z+1}\le\frac{x+y+z+6}{2}\le\frac{6}{2}=3\)
Dau '=' xay ra khi \(x=y=z=0\)
|X|<3 và X>0
|X|\(\le\)3 và X<0
4<|X|<7 và X\(\ge\)0
4\(\le\)|X|\(\le\)7 và X \(\le\)0
a: |x|<3
mà x là số nguyên
và x>0
nên \(x\in\left\{1;2\right\}\)
b: |x|<=3
mà x là số nguyên và x<0
nên \(x\in\left\{-1;-2;-3\right\}\)
c: 4<|x|<7
nên \(\left|x\right|\in\left\{5;6\right\}\)
mà x>=0
nên \(x\in\left\{5;6\right\}\)
d: 4<=|x|<=7
=>\(\left|x\right|\in\left\{4;5;6;7\right\}\)
mà x<=0
nên \(x\in\left\{-4;-5;-6;-7\right\}\)
Cho \(0\le x,y\le\dfrac{1}{2}\).CM: \(\dfrac{\sqrt{x}}{1+y}+\dfrac{\sqrt{y}}{1+x}\le\dfrac{2\sqrt{2}}{3}\)
Cho các số thực: 0\(\le\)a\(\le\)1; 0\(\le\)b\(\le\)1; 0\(\le\)c\(\le\)1 thoả mãn:
\(a\sqrt{1-b^2}+b\sqrt{1-c^2}+c\sqrt{1-a^2}=\dfrac{3}{2}\)
Chứng minh: \(a^2+b^2+c^2=\dfrac{3}{2}\)
Áp dụng BĐT cosi:
\(a\sqrt{1-b^2}=\sqrt{a^2\left(1-b^2\right)}\le\dfrac{a^2+1-b^2}{2}\)
Tương tự cx có: \(b\sqrt{1-c^2}\le\dfrac{b^2+1-c^2}{2}\)
\(c\sqrt{1-a^2}\le\dfrac{c^2+1-a^2}{2}\)
Cộng vế với vế \(\Rightarrow VT\le\dfrac{3}{2}\)
Dấu = xảy ra <=> \(\left\{{}\begin{matrix}a^2=1-b^2\\b^2=1-c^2\\c^2=1-a^2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow a^2+b^2+c^2=3-\left(a^2+b^2+c^2\right)\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2+c^2=\dfrac{3}{2}\) (đpcm)