1.cho 16,8g Fe tác dụng với O2 tạo ra Fe3o4
a,tính thể tích O2 đã dùng ở dktc
b,tính khối lượng Fe3o4 tạo ra bằng 2 cách. Fe=56,O2=16
2,nêu phương pháp hoá hóc phân ra các chất khí sau :O2,H2,CO2.
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 3,2 gam O2 ở nhiệt độ cao tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4).
a)Viết phương trình phản ứng
b)Xác định chất dư?Khối lượng dư?
c)Tính khối lượng Fe3O4?
Giúp mình với ạ :((
\(a,PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ b,n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol);n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{Fe}}{3}<\dfrac{n_{O_2}}{2}\) nên \(O_2\) dư
\(n_{O_2(dư)}=0,1-0,1.\dfrac{2}{3}=0,033(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2(dư)}=0,033.32=1,056(mol)\\ c,n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,033(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,033.232=7,656(g)\)
sửa lại hộ mình chỗ \(m_{O_2(dư)}=1,056(g)\)
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 3,2 gam O2 ở nhiệt độ cao tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4).
a)Viết phương trình phản ứng
b)Xác định chất dư?Khối lượng dư?
c)Tính khối lượng Fe3O4?
Giúp mình với ạ :((
cho 16,8g Fe tác dụng với khí O2(dktc).Sau phản ứng thu được 16g Fe2O3.
a)Chứng minh rằng sau phản ứng sắt còn dư?
b) tính thể tính O2 đã tgpư và khối lượng sắt dư?
PTHH: \(4Fe+3O_2\rightarrow2Fe_2O_3\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{4}>\dfrac{0,1}{2}\) \(\Rightarrow\) Sắt còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe_2O_3}=0,15\left(mol\right)\\n_{Fe\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe\left(dư\right)}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
đốt cháy 5,4g nhôm 2 trong bình chứa 2,24 lít khí O2 (ở đktc) a, tính khối lượng oxit tạo thành trong phản ứng trên b, tính khối lượng CLO3 cần dùng khí phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở dktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên b cho biết:O=16; Al=27)
Câu 6:
1. Cho 2,8 gam sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric (HCl). Tính thể tích khí H2 (đktc) tạo thành và khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng.
2. Khí metan CH4 cháy trong không khí (20%O2 và 80% N2) sinh ra CO2 và H2O.
a. Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b. Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy 0,15 mol khí metan. c. Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần.
1/ Fe +2 HCl --------> FeCl2 + H2
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
Câu 6 :
1) $n_{Fe} = \dfrac{2,8}{56} = 0,05(mol)$
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,05...0,1....................0,05......(mol)$
$V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$
$m_{HCl} = 0,1.36,5 = 3,65(gam)$
2)
a) $CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$V_{O_2} = 2V_{CH_4} = 4(lít)$
b) $n_{CO_2} = n_{CH_4} = 0,15(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
c) $d_{CH_4/kk} = \dfrac{16}{29} = 0,552$
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,552 lần
1. Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
___0,05____0,1__________0,05 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
2. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol cũng là tỉ lệ thể tích.
a, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
_______2_____4 (lít)
⇒ VO2 = 4 (l)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c, MCH4 = 16 (g/mol)
⇒ Khí metan nhẹ hơn không khí 16/29 lần.
Bạn tham khảo nhé!
1. Viết PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các chất sau: Cac bon, nhôm, magie, me tan. Hãy gọi tên các sản phẩm đó.
2. Cân bằng các phản ứng hoá học sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân huỷ, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp?
a. FeCl2 + Cl2 FeCl3.
b. CuO + H2 Cu + H2O.
c. KNO3 KNO2 + O2.
d. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
e. CH4 + O2 CO2 + H2O.
3. Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân, biết rằng thể tích khí oxi thu được sau phản ứng (đktc) là 3,36 lit.
4. Đốt cháy hoàn toàn 3,1gam Photpho trong không khí tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng điphotphopentaoxit được tạo thành.
c. Tính thể tích không khí (ở đktc) cần dùng.
5. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 1,12 lit oxi ở đktc, sau phản ứng người ta thu được 0,896 lit khí SO2.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng S đã cháy ?
c. Tính khối lượng O2 còn dư sau phản ứng
đốt cháy 12.6g Fe trong bình chứa 4.2 lít khí O2 (đktc) thu được Fe3O4 . a) viết phương trình phản ứng xảy ra. b) sau phản ứng, chất nào dư? tính khối lượng chất dư? c) tính khối lượng oxit tạo thành
\(n_{Fe}=\dfrac{12.6}{56}=0.225\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.2}{22.4}=0.1875\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(3.........2\)
\(0.225......0.1875\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.225}{3}< \dfrac{0.1875}{2}\Rightarrow O_2dư\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.1875-0.225\cdot\dfrac{2}{3}\right)\cdot32=1.2\left(g\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0.225}{3}\cdot232=17.4\left(g\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6g KMnO4 sau phản ứng thu đc V(l) khí O2 (đktc)
a) tìm V
b) tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
c) cho toàn bộ lượng o2 ở trên tác dụng với 11,2(l) khí metan (đktc) . Tìm thể tích khí co2 sinh ra và khối lượng nc tạo thành thể tích khí toàn dư sau phản ứng
giúp e với ạ , e cảm ơn
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,2 0,1 0,1 0,1
a)\(V_{O_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
b)\(m_{CRắn}=m_{K_2MnO_4}+m_{MnO_2}=0,1\cdot197+0,1\cdot87=28,4g\)
c)\(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,5 0,1 0 0
0,05 0,1 0,05 0,1
0,45 0 0,05 0,1
\(V_{CO_2}=0,05\cdot22,4=1,12l\)
\(m_{H_2O}=0,1\cdot18=1,8g\)
PTHH: 2KMnO4--to-> K2MnO4+MnO2+O2
0,2----------------0,1---------0,1-----0,1
b, nKMnO4= \(\dfrac{31,6}{158}\)=0,2 mol
Theo pt: nO2=\(\dfrac{1}{2}\).0,2=0,1 mol
=> VO2= 0,1.22,4= 2,24 l
=>m cr=0,1.197+0,1.87=28,4g
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,5-----0,25-----0,5
n CH4=\(\dfrac{11,2}{22,4}\)=0,5 mol
=>Oxi du
=>V CO2=0,25.22,4=5,6l
=>m H2O=0,5.18=9g
Cho 28g kim loại Fe tác dụng với khí O2 ở (đktc)
a)Viết phản ứng hoá học
b)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành khi phản ứng kết thúc
c)Tính thể tích khí O2 tham gia phản ứng ở (đktc)
`a) PTHH:`
`2Fe + O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2FeO`
`0,5` `0,25` `0,5` `(mol)`
`b) n_[Fe] = 28 / 56 = 0,5 (mol)`
`=> m_[FeO] = 0,5 . 72 = 36 (g)`
`c) V_[O_2] = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)`