Phân hủy 126,4g \(KMnO_4\) với hiệu xuất 80%
a) Tính \(m_{K_2MnO_4}\) thu được
b) Tính \(m_{MnO_2}\) thu được
c) Tính \(V_{O_2}\) sinh ra (đ.k.t.c)
d) Tính khối lượng chất rắn thu được
Đốt cháy 2,8g Mg thu được 4,4g chất rắn
a) Tính \(m_{O_2}\) phản ứng và \(m_{Mg}\) phản ứng
b) Tính hiệu suất của phản ứng
a, Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{O_2}=1,6(g)$
$2Mg+O_2\rightarrow 2MgO$
Do đó $n_{Mg/tgpu}=0,1(mol)\Rightarrow m_{Mg}=2,4(g)$
b, Suy ra $\%H=\frac{2,4.100}{2,8}=85,71\%$
dùng 8.96 l \(H_2\)khử \(Fe_2O_3\).Tính \(m_{Fe}\)thu được biết H=90%
Phân hủy \(KMnO_4\)thu được 33.6 l \(O_2\)ở điều kiện tiêu chuẩn.Tính \(m_{KMnO_4}\)biết H=80%
Khử 8g CuO bằng khí \(H_2\) thu được chất rắn A và khí B. Dẫn khí B vào bình đựng \(P_2O_5\) thấy khối lượng bình tăng thêm 0,9g
a) Tính \(m_{CuO}\) phản ứng
b) Tính hiệu suất của phản ứng
\(a)\\ m_{H_2O} = m_{tăng} = 0,9\ gam\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{CuO\ pư} = n_{H_2O} = \dfrac{0,9}{18} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO\ pư} = 0,05.80 = 4\ gam\\ b)\\ H = \dfrac{4}{8}.100\% = 50\%\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2O}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO\left(pư\right)}=0,05.80=4\left(g\right)\)
b, Ta có: \(H\%=\dfrac{4}{8}.100\%=50\%\)
Bạn tham khảo nhé!
1. Nhiệt phân 15,8 gam KMnO4
a, Nếu phản ứng 100% tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
b, nếu hiệu suất phản ứng 80% tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
c, Tính hiệu suất phản ứng biết sau phản ứng thu được 14,68 gam chất rắn
$2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
$a\bigg)$
$n_{KMnO_4}=\frac{15,8}{158}=0,1(mol)$
Chất rắn sau p/ứ là $K_2MnO_4,MnO_2$
Theo PT: $n_{K_2MnO_4}=n_{MnO_2}=0,05(mol)$
$\to m_{\rm chất\, rắn}=0,05.197+0,05.87=14,2(g)$
$b\bigg)$
Vì $H=80\%\to n_{KMnO_4(p/ứ)}=0,1.80\%=0,08(mol)$
$\to n_{KMnO_4(dư)}=0,02(mol)$
Chất rắn sau p/ứ là $KMnO_4(dư):0,02;K_2MnO_4:0,04;MnO_2:0,04$
$\to m_{\rm chất\, rắn}=0,02.158+0,04.197+0,04.87=14,52(g)$
$c\bigg)$
Bảo toàn KL có:
$m_{O_2}=m_{KMnO_4}-m_{CR}$
$\to m_{O_2}=15,8-14,68=1,12(g)\to n_{O_2}=0,035(mol)$
Theo PT: $n_{KMnO_4(p/ứ)}=2n_{O_2}=0,07(mol)$
$\to H=\dfrac{0,07}{0,1}.100\%=70\%$
$2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
$a\bigg)$
$n_{KMnO_4}=\frac{15,8}{158}=0,1(mol)$
Chất rắn sau p/ứ là $K_2MnO_4,MnO_2$
Theo PT: $n_{K_2MnO_4}=n_{MnO_2}=0,1(mol)$
$\to m_{\rm chất\, rắn}=0,1.197+0,1.87=28,4(g)$
$b\bigg)$
Vì $H=80\%\to n_{KMnO_4(p/ứ)}=0,1.80\%=0,08(mol)$
$\to n_{KMnO_4(dư)}=0,02(mol)$
Chất rắn sau p/ứ là $KMnO_4(dư):0,02;K_2MnO_4:0,08;MnO_2:0,08$
$\to m_{\rm chất\, rắn}=0,02.158+0,08.197+0,08.87=25,88(g)$
$c\bigg)$
Bảo toàn KL có:
$m_{O_2}=m_{KMnO_4}-m_{CR}$
$\to m_{O_2}=15,8-14,68=1,12(g)\to n_{O_2}=0,035(mol)$
Theo PT: $n_{KMnO_4(p/ứ)}=2n_{O_2}=0,07(mol)$
$\to H=\dfrac{0,07}{0,1}.100\%=70\%$
Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B.
1) Viết PTHH xảy ra và Tính khối lượng chất rắn A thu được ,biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80 %
2) Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở ĐKTC).
\(1)PTHH:CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{500.95\%}{100}=4,75(mol)\\ \Rightarrow n_{CaO}=4,75(mol)\\ \Rightarrow m_{CaO}=4,75.56=266(g)\\ \Rightarrow m_{CaO(tt)}=266.80\%=212,8(g)\\ m_{CaCO_3(k p/ứ)}=500.95\%.20\%=95(g)\\ \Rightarrow m_A=95+212,8=307,8(g)\\ 2)\%m_{CaO}=\dfrac{212,8}{307,8}.100\%=69,136\%\\ n_{CO_2}=n_{CaO}=4,75(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=4,75.22,4=106,4(l)\)
2. Phân hủy 150 kg đá vôi (CaCO3) người ta thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic. a/ Tính khối lượng vôi sống thu được. b/ Tính khối lượng vôi sống thu được nếu hiệu suất H = 80%.
a)
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaO} = n_{CaCO_3} = \dfrac{150}{100} = 1,5(kmol)$
$m_{CaO} = 1,5.56 = 84(kg)$
b)
$n_{CaO} = n_{CaCO_3\ pư} = 1,5.80\% = 1,2(kmol)$
$m_{CaO} = 1,2.56 = 67,2(kg)$
\(a.PTHH:CaCO_3\underrightarrow{to}CaO+CO_2\\ n_{CaO}=n_{CaCO_3}\\ \rightarrow m_{CaO}=\dfrac{56}{100}.150=84\left(kg\right)\\ b.m_{CaO}=84.80\%=67,2\left(kg\right)\)
Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm \(KClO_3\) và \(KMnO_4\), thu được V(l) khí \(O_2\) (đktc) và m (gam) chất rắn gồm \(K_2MnO_4\), \(MnO_2\) và KCl. Toàn bộ lượng \(O_2\) tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 (lít) hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với Hiđro là 16.
a) Tính V và m
b) Tính thành phần % của \(KMnO_4\) trong hỗn hợp X.
Phân hủy \(KMnO_4\)thu được 33,6 l \(O_2\)ở đktc. Tính khối lượng \(KMnO_4\) cần dùng biết hiệu suất chỉ đạt 80 %
\(n_{O_2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
3 <--------------------------------------------- 1,5 (mol)
->\(m_{KMnO_4}=3.158:80\%=592,5\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}:n_{KMnO_4}=1:2\)
\(\Rightarrow n_{KMnO_4}=n_{O_2}.2=1,5.2=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=\frac{3.158}{80\%}=592,5\left(mol\right)\)
Nung mA gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn A1 và khí O2. Biết KClO3 phân hủy hoàn toàn theo phản ứng: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\), còn KMnO4 bị phân hủy một phần theo phản ứng: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\). Trong đó A1 có 0,984 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng oxi thu được ở trên với không khí (20% V là oxi, còn lại là nitơ) theo tỉ lệ thể tích \(V_{O_2}:V_{KK}=1:3\) trong một bình kén ta được hỗn hợp khí A2. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí A3, gồm 3 khí, trong đố CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính khối lượng mA và % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.