Trộn 100ml dung dịch NaOH 1M với 100ml dung dịch ZnCl2 thu được 2,97g kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch ZnCl2 là?
A. 0,4
B. 0,2
C. 0,15
D. 0,4 hoặc 0,2
:Trộn 100ml dung dịch NaOH 0,4 M với 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,4 M được dung dịch A, nồng độ ion OH− trong dung dịch A là:
\(n_{NaOH}=0.1\cdot0.4=0.04\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0.1\cdot0.4=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=0.04+0.04\cdot2=0.12\left(mol\right)\)
\(V=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0.12}{0.2}=0.6\left(M\right)\)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,1\cdot0,4=0,04\left(mol\right)=n_{Ba\left(OH\right)_2}\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=0,12\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,12}{0,2}=0,06\left(M\right)\)
Cho dung dịch X chứa 0,2 mol Al3+, 0,4 mol Mg2+, 0,4 mol N O 3 - , x mol Cl-, y mol Cu2+
- Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 172,2 gam kết tủa.
- Khi cho 1,7 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 25,3 gam
B. 20,4 gam
C. 40,8 gam
D. 48,6 gam
Cho 300ml dung dịch NaOH 1,2M tác dụng với 100ml dung dịch ZnCl2 1,5M
a) Tính nồng độ các chất trong dung dịch thu được
b) Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng
Trộn 100ml dung dịch Na2SO4 0,5M với 100ml dung dịch CaCl2 0,4M thì thu được kết tủa A và dung dịch B.
1. Tính khối lượng kết tủa A thu được.
2. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch B sau phản ứng.
PTHH: \(Na_2SO_4+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaSO_4\downarrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,1\cdot0,5=0,05\left(mol\right)\\n_{CaCl_2}=0,1\cdot0,4=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Na2SO4 dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CaSO_4}=0,04\left(mol\right)\\n_{NaCl}=0,08\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4\left(dư\right)}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_4}=0,04\cdot136=5,44\left(g\right)\\C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,08}{0,1+0,1}=0,4\left(M\right)\\C_{M_{Na_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,01}{0,2}=0,05\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Có hai dung dịch H2SO4 (dung dịch A) và NaOH(dung dịch B). Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lit61 dung dịch B duoc975 0,5 lít dung dịch C
Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quỳ tím vào thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quỳ tím đổi thành màu tím thấy hết 40ml dung dịch axit
Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20ml dung dịch D thêm một ít quỳ tím thấy màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quỳ tím đổi thành màu tím thấy hết 80ml dung dịch NaOH
a/Tính nồng độ mol/l của hai dung dịch A và B
b/ Trộn VB lít dung dịch NaOH vào VA lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy v ml dung dịch E cho tác dụng với 100ml dung dịch BaCl2 0,15M được kết tủa F. Mặt khác V ml dung dịch E cho tác dụng với 100ml dung dịch AlCl3 1M duoc74 kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiết độ cao đến khối lượng không đổithì đều thu được 3,262 g chất rắn .Tính tỉ lệ VA:VB
Trộn lẫn 200ml dung dịch NaOH 1M với 100ml dung dịch HNO3 0,5 M thì thu được dung dịch D a) Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D b) tính thể tích dung dịch H2SO4 1M để trung hòa hoàn toàn dung dịch D
a) \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\); \(n_{HNO_3}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
0,2.............0,1
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => Sau phản ứng NaOH dư
Dung dịch D gồm NaNO3 và NaOH dư
\(n_{NaNO_3}=n_{HNO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(pứ\right)}=n_{HNO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
Ion trong dung dịch D : Na+ , NO3-, OH-
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,1+0,1}{0,2}=1M\)
\(\left[NO_3^-\right]=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b)Trong dung dịch D chỉ có NaOH dư phản ứng
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
0,1................0,05
=> \(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,05}{1}=0,05\left(l\right)\)
Trộn lẫn 100ml dung dịch KOH 1m với 300ml dung dịch H2SO4 0,5 M thì thu được dung dịch D a)Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D b) tính thể tích dung dịch NaOH 1M Để trung hòa hoàn toàn dung dịch D
\(n_{KOH}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.3\cdot0.5=0.15\left(mol\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(0.1..........0.05...............0.05\)
Dung dịch D : 0.05 (mol) K2SO4 , 0.1 (mol) H2SO4
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.05\cdot2}{0.1+0.3}=0.25\left(M\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0.1\cdot2}{0.1+0.3}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0.05+0.1}{0.1+0.3}=0.375\left(M\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(0.2..................0.1\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.2}{1}=0.2\left(l\right)\)
Trộn 100ml dung dịch có pH =1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l thu được 200ml dung dịch có pH=12 giá trị của a là
Dung dịch axit ban đầu có [H+] = 0,1 M
⇒ nH+= 0,1.0,1 = 0,01 mol
Dung dịch sau phản ứng có pH = 12
⇒ dư bazơ và có pOH =14 – 12 = 2
⇒ [OH-] = 0,01M
⇒ nOH− dư = 0,002 mol
Phản ứng trung hòa:
nH+phản ứng = nOH−phản ứng = 0,01 mol
⇒ nNaOH ban đầu = nOH−phản ứng + nOH− dư
= 0,01 + 0,002 = 0,012 mol
⇒ a = 0,12M
Dung dịch A chứa Ba(OH)2 1M , NaOH 1M , dung dịch B chứa NaHCO3. Trộn 100ml dung dịch A với 100ml dung dịch B sau khi phản ứng kết thúc thì thu được kết tủa và dung dịch C chỉ chứa một chất tan duy nhất
a, tính nồng độ mol/l của dung dịch B và C
b, hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch A . Tính khối lượng kết tủa sau khi pư kết thúc (xem pư xảy ra hoàn toàn)