1/ Giải hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}x^2+y^2=1\\4xy\left(2y^2-1\right)=1\end{matrix}\right.\)
Câu này em thử giải bằng cách thế x y bằng sin cos để giải, nhưng khi giải ra x rồi thì làm sao giải y vậy ạ? Tại nó dính k và π.
2/ Tìm số nghiệm thuộc đoạn [0; π] của phương trình sin x = \(\frac{1}{3}\)
Câu này em giải ra được x rồi nhưng lại dính arcsin, thế thì làm sao thế để xét vào trong đoạn trên ạ?
Phóng điện qua oxi được hh khí có khối lượng trung bình là 33. Tính hiệu suất phản ứng ozon hóa ?
Mọi người kiểm tra giúp mình làm vầy đúng chưa với ạ, nếu sai hoặc có cách nhanh hơn thì chỉ mình với.
Đặt a = nO2
Sơ đồ chéo:
VO2dư (M=32) -> Mhh=33 -> (48-33)
VO3 (M = 48) -> -> (33-32)
=> \(\frac{V_{O_2}dư}{V_{O_3}}=\frac{15}{1}\) => \(\frac{n_{O_2}dư}{n_{O_3}}=15\)
PTHH: 3O2 -> 2O3
3a 2a
Từ PTHH có nO3 = 2a => nO2 dư = 15*2a=30a
=> nO2 ban đầu = 30a + 3a = 33a
Lại có nO2 phản ứng = 3a
=> H = 3a/33a *100 = 9,09%
1/ Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Al; 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl
dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tìm m?
2/ Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng
là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào
dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Tìm m?
1/ Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các dung dịch mất nhãn sau:
a) NaCl, KI, KBr, HCl, NaF
b) I2, NaOH, Na2CO3, NaCl
c) NaCl, HCl, KI, HI
2/ Chỉ dùng 1 hóa chất làm thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch sau:
a) NaCl, KI, Mg(NO3)2, AgNO3
b) HCl, Ba(OH)2, AgNO3, NaCl, NaI
c) KBr, KCl, KI, HCl, HBr, HI, HF, AgNO3 (dùng thêm một thuốc thử)