Hỗn hợp khí Z chứa NH3 và H2 có tỉ khối với H2 là 4,75.Tính
a)Tỉ lệ số mol của 2 khí
b)thể tích của từng khí biết Vz = 3,36 lít
Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
(a) Tính phần trăm thể tích, phần trăm khối lượng của mỗi khí trong A.
(b) Tính tỉ khối hỗn hợp A so với khí H2.
(c) Tính khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A (ở đktc).
Giả sử có 1 mol khí Cl2, 2 mol khí O2
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{Cl_2}=\dfrac{1}{1+2}.100\%=33,33\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{2}{1+2}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cl_2}=\dfrac{1.71}{1.71+2.32}.100\%=52,59\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{2.32}{1.71+2.32}.100\%=47,41\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\overline{M}=\dfrac{1.71+2.32}{1+2}=45\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/H_2}=\dfrac{45}{2}=22,5\)
c) \(n_A=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> mA = 0,3.45 = 13,5 (g)
Hỗn hợp khí A chứa H2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 . Tính % về thể tích, % về khối lượng của mỗi khí trong A, Tỉ khối hỗn hợp A đối với H2, Khối lượng của 6,72l hỗn hợp khí A.
nA = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
=> nH2 = 0.1 ( mol )
nO2 = 0.2 ( mol )
%VH2 = 0.1 / 0.3 * 100% = 33.33%
%VO2 = 66.67%
%mH2 = 0.1 * 2 / ( 0.1 * 2 + 0.2 * 32 ) * 100% = 3.03%
%mO2 = 96.67%
d A / H2 = ( 0.1 * 2 + 0.2 * 32) / 0.3 : 2 = 11
Hỗn hợp khí A gồm Co , H2 , NH3 , O2 có tỉ lệ thể tích tướng ứng là 1: 2 : 2 : 5,5 . Hãy tính % về thể tích , % về khối lượng và tỉ khối của A so với H2 . Biết thể tích hỗn hợp A là 2,352 lít (dktc)
Gọi số mol của CO là \(a\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=2a\left(mol\right)=n_{NH_3}\\n_{O_2}=5,5a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đề bài: \(a+2a+2a+5,5a=\dfrac{2,352}{22,4}=0,105\left(mol\right)\) \(\Rightarrow a=0,01\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,01}{0,105}\approx9,52\%\\\%V_{H_2}=\%V_{NH_3}=\dfrac{2\cdot0,01}{0,105}\approx19,05\%\\\%V_{O_2}=52,38\%\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(\overline{M}_{khí}=\dfrac{0,01\cdot28+0,02\cdot2+0,02\cdot17+0,055\cdot32}{0,105}=23,05\) \(\Rightarrow d_{A/H_2}=\dfrac{23,05}{2}=11,525\)
*Phần tính % khối lượng bạn tự làm nhé, mình tính số mol ra rồi
cho hỗn hợp X chứa 2 khí H2 và O'2 Với tổng thể tích 8,96l biết tỉ lệ số mol của 2 khí là 3:1 a tìm số mol của từng khí đun nóng hỗn hợp Y tìm khối lượng mol trung bình (M)của hỗn hợp sau phản ứng
Bài 2: Trong một bình kín thể tích 56 lít chứa hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 theo tỉ lệ mol là 1:4 ở 0oC và 200 atm.
Tính số mol khí của hỗn hợp A.
Tính số mol mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 3: Một hỗn hợp X gồm NH3 và O2 theo tỉ lệ mol 2:5 chiếm thể tích là 62,72 lít ở 0oC và 2,5 atm. Tính số mol NH3 và O2 trong hỗn hợp.
Bài 4. Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối đối với hiđro là 18. Thành phần % về thể tích của O3 trong hỗn hợp là:
A. 15% | B. 25% | C. 35% | D. 45% |
Bài 5. Tỉ khối hơi của N2 và H2 so vs O2 là 0,3125. Thành phần % thể tích của N2 trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Bài 6. Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là:
A. 1:2 | B. 1:3 | C. 2:1 | D. 3:1 |
Bài 7: Để pha được 500 ml dung dịch nước muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3%. Giá trị của V là:
A. 150 | B. 214,3 | C. 285,7 | D. 350 |
Bài 8: Cho m (g) Fe tác dụng vừa đủ với 182,5g dung dịch HCl 10% thu dung dịch A và V lít khí H2 (ở đkc).
Tìm m, V?
Xác định khối lượng dung dịch A.
Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch A thu được.
Bài 9: Cho m (g) Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A.
Xác định m.
Tìm nồng độ mol của dung dịch A, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Bài 10: Cho 13g kẽm tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 20% vừa đủ thu được dung dịch X và V lít khí H2.
Viết phương trình phản ứng.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
Em tách bài ra nha 1-2 bài/1 câu hỏi để nhận được hỗ trợ nhanh nhất nha.
1 hỗn hợp khí X x 6,72 lít H2 ; 16,8 lít O2 ; 17,92 lít N2 ; 3,36 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn)
a) Tính % số mol mỗi khí trong hỗn hợp
b) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
c) So sánh tỉ lệ số mol và tỉ lệ thể tích mỗi khí
hỗn hợp khí A chứa Cl và o2, có tỉ lệ có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. tính %thể tích, % khối lượng của mỗi khí trong A, tỉ khối hh A so vs h2 và khối lượng của 6,72l hỗn hợp khí A (đktc)
\(Coi: n_{Cl_2} = 1(mol) \to n_{O_2} = 2(mol)\\ \%V_{Cl_2} = \dfrac{1}{1+2}.100\% = 33,33\%\\ \%V_{O_2} = 100\% -33,33\% = 66,67\%\\ M_A = \dfrac{1.71+2.32}{1+2}=45(g/mol)\\ d_{A/H_2} = \dfrac{45}{2} = 22,5\)
\(\text{Trong 6,72 lít khí A : }m_A = 45.\dfrac{6,72}{22,4}=13,5(gam)\)
Trộn H2 và O2 theo tỉ lệ về khối lượng 1:4 ta đc hỗn hợp khí A. Cho nổ hỗn hợp khí A thì thấy thể tích khí còn lại là 3,36 lít(đktc). Tính thể tích của hỗn hợp khí A(đktc)
Trong một bình kín thể tích 56 lít chứa hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 theo tỉ lệ mol là 1:4 ở 0oC và 200 atm.
Tính số mol khí của hỗn hợp A.
Tính số mol mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
a,\(n_{hhA}=\dfrac{56}{0,112}=500\left(mol\right)\)
b,Ta có: \(\dfrac{n_{N_2}}{1}=\dfrac{n_{H_2}}{4}=\dfrac{n_{N_2}+n_{H_2}}{1+4}=\dfrac{500}{5}=100\)
\(\Rightarrow n_{N_2}=100.1=100\left(mol\right);n_{H_2}=500-100=400\left(mol\right)\)