Cho: \(sin^4a+cos^4a-xcos4a=y\)
Tính \(x+y\)
tính biểu thức y=\(\frac{cos^4a+sin^2a-cos^2a}{sin^4a+cos^2a-sin^2a}\)
\(y=\frac{\cos^4a+\sin^2a-\cos^2a}{\sin^4a+\cos^2a-\sin^2a}\)
\(\Leftrightarrow y=\frac{\cos^4a+\left(1-\cos^2a\right)-\cos^2a}{\left(\sin^2a\right)^2+\cos^2a-\sin^2a}\)
\(\Leftrightarrow y=\frac{\cos^4a+1-2\cos^2a}{\left(1-\cos^2a\right)^2+\cos^2a-\left(1-\cos^2a\right)}\)
\(\Leftrightarrow y=\frac{\left(1-\cos^2a\right)^2}{1-2\cos^2a+\cos^4a+2\cos^2a-1}\)
\(\Leftrightarrow y=\frac{\left(\sin^2a\right)^2}{\cos^4a}\)
\(\Leftrightarrow y=\frac{\sin^4a}{\cos^4a}\)
\(\Leftrightarrow y=\tan^4a\)
Vậy \(y=\tan^4a\)
Cho a thỏa mãn \(cos4a=\dfrac{1}{4}\)
Tính \(sin^4a+cos^4a\) và \(sin^6a+cos^6a\)
Để tính giá trị của sin^4(a) + cos^4(a), ta sử dụng công thức mở rộng (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2. Áp dụng công thức này cho sin^2(a) và cos^2(a), ta có: sin^4(a) + cos^4(a) = (sin^2(a) + cos^2( a))^2 - 2sin^2(a)cos^2(a) Vì theo công thức lượng giác cơ bản, sin^2(a) + cos^2(a) = 1, từ đó ta có: sin^ 4(a) + cos^4(a) = 1 - 2sin^2(a)cos^2(a) Tuy nhiên, trong bài toán này, ta biết cos(4a) = 1/4. Sử dụng công thức lượng giác: cos(4a) = cos^2(2a) - sin^2(2a) = 1/4 Ta biến đổi biểu thức này để tìm giá trị của sin^2(2a)cos^2( 2a): cos^2(2a) - sin^2(2a) = 1/4 cos^2(2a) - (1 - cos^2(2a)) = 1/4 2cos^2(2a) - 1 = 1/4 cos^2(2a) = 5/8 Thay giá trị này vào biểu thức trước đó: sin^4(a) + cos^4(a) = 1 - 2sin^2(a)cos^2(a) = 1 - 2sin ^2(a)(5/8) = 1 - 5/4sin^2 (a) Tiếp theo, để tính giá trị của sin^6(a) + cos^6(a), ta nhận thấy rằng (sin^2(a))^3 + (cos^2(a))^3 tương đương với công thức mở rộng (a + b)^3 = a^3 + 3a^2b + 3ab^2 + b^3. Thay a = sin^2(a) và b = cos^2(a), ta có: (sin^2(a))^3 + (cos^2(a))^3 = (sin^2(a) ) + cos^2(a))(sin^4(a) - sin^2(a)cos^2(a) + cos^4(a)) = (sin^2(a) + cos^2 ( a))(1 - 5/4sin^2(a)) Vì sin^2(a) + cos^2(a) = 1 nên ta có: (sin^2(a))^3 + (cos^2 (a))^3 = 1 - 5/4sin^2(a) Do đó, giá trị của sin^6(a) + cos^6(a) là 1 - 5/4sin^2(a). Tóm lại, giá trị của sin^4(a) + cos^4(a) là 1 - 5/4sin^2(a) và giá trị của sin^6(a) + cos^6(a) là 1 - 5/4sin^2(a).
Cho \(\sin a.\cos a=\frac{1}{4}\). Tính D = \(\sin^4a+\cos^4a\)
sina.cosa=1/4
1/2.sin 2a=1/4
sin2a=1/2
sin2a=sin30
a=15+k2pi ( trường hợp này thì lấy a = 15 độ )
sin^4 (15) + cos ^ 4 (15)
= [ sin^2 (15) + cos^2 (15) ] - 2 sin^2 (15) cos^2 (15)
= 1 - 2.1/4.sin^2(2.15) [ sin^2 (x) . cos^2 (x) = 1/4 sin^2 (2x) ]
= 1 - 1/2.sin(30)
= 1 - 1/2.1/2
= 1 - 1/4
= 3/4
Chứng minh (sin^2a-cos^2a+cos^4a) : (cos^2a-sin^2a+sin^4a) = tan^4a
tan = 2.Tính A=\(\dfrac{sin^4a+cos^4a}{sin^4a-cos^4a}\)
A = \(\dfrac{sin^4\alpha+cos^4\alpha}{sin^4\alpha-cos^4\alpha}\)
= \(\dfrac{\left(sin^2\alpha\right)^2+\left(cos^2\alpha\right)^2}{\left(sin^2\alpha\right)^2-\left(cos^2\alpha\right)^2}\)
= \(\dfrac{\left(sin^2\alpha\right)^2+2sin^2\alpha.cos^2\alpha+\left(cos^2\alpha\right)^2}{\left(sin^2\alpha+cos^2\alpha\right)\left(sin^2\alpha-cos^2\alpha\right)}\)
= \(\dfrac{\left(sin^2\alpha\right)^2+\left(cos^2\alpha\right)^2+2sin^2\alpha.cos^2\alpha}{sin^2\alpha-cos^2\alpha}\)
= \(\dfrac{\dfrac{1+2sin^2\alpha.cos^2\alpha}{cos^2\alpha}}{\dfrac{sin^2\alpha-cos^2\alpha}{cos^2\alpha}}\)
= \(\dfrac{1+tan^2\alpha+2tan^2\alpha}{tan^2\alpha-1}\)
= \(\dfrac{1+2^2+2.2^2}{2^2-1}=\dfrac{13}{3}\)
Cho \(\sin a = \frac{2}{{\sqrt 5 }}\). Tính: \(\cos 2a,\,\cos 4a\)
Ta có:
\({\sin ^2}a + {\cos ^2}a = 1 \Leftrightarrow {\left( {\frac{2}{{\sqrt 5 }}} \right)^2} + {\cos ^2}a = 1 \Leftrightarrow {\cos ^2}a = \frac{1}{5}\)
\(\cos 2a = {\cos ^2}a - {\sin ^2}a = \frac{1}{5} - {\left( {\frac{2}{{\sqrt 5 }}} \right)^2} = - \frac{3}{5}\)
Ta có:
\({\cos ^2}2a + {\sin ^2}2a = 1 \Leftrightarrow {\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right)^2} + {\sin ^2}2a = 1 \Leftrightarrow {\sin ^2}2a = \frac{{16}}{{25}}\)
\(\cos 4a = \cos 2.2a = {\cos ^2}2a - {\sin ^2}2a = {\left( { - \frac{3}{5}} \right)^2} - \frac{{16}}{{25}} = - \frac{7}{{25}}\)
Cho 0<a<90.CM các hệ sau
a)\(\frac{sin^2a-cos^2a+cos^4a}{cos^2a-sin^2a+sin^4a}=tan^4a\)
b)\(\frac{1-4sin^2a.cos^2a}{\left(sina+cosa\right)^2}=\left(sina-cosa\right)^2\)
Chứng minh hằng đẳng thức sau:
\(sin^4a+cos^4a-sin^6a-cos^6a=sin^2a.cos^2a\)
Áp dụng các HĐT \(\left\{{}\begin{matrix}a^2+b^2=\left(a+b\right)^2-2ab\\a^3+b^3=\left(a+b\right)^3-3ab\left(a+b\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left(sin^2x\right)^2+\left(cos^2x\right)^2-\left[\left(sin^2x\right)^3+\left(cos^2x\right)^3\right]\)
\(=\left(sin^2x+cos^2x\right)^2-2sin^2x.cos^2x-\left[\left(sin^2x+cos^2x\right)^3-3sin^2x.cos^2x\left(sin^2x+cos^2x\right)\right]\)
\(=1-2sin^2x.cos^2x-1+3sin^2x.cos^2x\)
\(=sin^2x.cos^2x\)
Cho góc nhọn a
CMR: cos^4a-sin^4a=1-2sin^2a