tìm khối lượng chất tan có trong 50ml dung dịch NaCl ở 0,1M
Mọi người giúp e với ạ e đang cần gấp
Tìm khối lượng chất tan có trong 50ml dung dịch NaCL 0,1
\(n_{NaCl}=C_M.V=0,1.0,05=0,005\left(mol\right)\)
\(m_{NaCl}=0,005.58,5=0,2925\left(g\right)\)
H2SO4 có trong 50ml dung dịch H2SO4 2M,Tính khối lượng H2S04
Mn giúp e với ạ,e cảm ơn
50 ml = 0,05 l
Số mol của \(H_2SO_4\) là:
\(n_{H_2SO_4}=C_M.V=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của \(H_2SO_4\) là:
\(m_{H_2SO_4}=n.M=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(#Hân\)
\(n_{H_2SO_4}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Mn giúp e vs ạ, e đng cần gấp ạ
Hòa tan hoàn toàn 11,7g NaCl vào dung dịch AgNO3 thì thu được: 17g NaNO3 và 28.7g AgCl a) Hãy viết công thức khối lượng b) Hãy tính khối lượng AgNO3 đã dùng
E cảm ơn trc ạ
a) công thức khối lượng : $m_{NaCl} + m_{AgNO_3} = m_{NaNO_3} + m_{AgCl}$
b)
Ta có :
$m_{NaCl} + m_{AgNO_3} = m_{NaNO_3} + m_{AgCl}$
$\Rightarrow 11,7 + m_{AgNO_3} = 17 + 28,7$
$\Rightarrow m_{AgNO_3} = 34(gam)$
trộn 50ml dung dịch có chứa 11,7 g nacl với 150ml dung dịch có chứa 25,5g agno3
a tính khối lượng kết tửa tạo thành
b tính Cm chất tan trong dung dịch phản ứng ( coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
a, AgNO3 + NaCl ---> NaNO3 + AgCl↓
nNaCl=\(\dfrac{11,7}{58,5}=0,2mol\)
nAgNO3=\(\dfrac{25,5}{170}=0,15mol\)
=> NaCl dư
mAgCl↓=143,5.0,15=21,525 g
b, nNaCl dư=0,2-0,15=0,05 mol
nNaNO3=nAgNO3=0,15 mol
=> ndd=0,05+0,15=0,2 mol
CM NaCl dư = \(\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\)
CM NaNO3 = \(\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
giúp em câu này với ạ,em đang cần gấp,em cảm ơn.
a/Có bao nhiêu gam muối ăn có trong 5kg dung dịch bão hòa muối ăn ở 20°C,biết S=35,9g
b/biết dộ tan của KCl ở 20°C là 34g.Tìm khối lượng KCl và khối lượng nước có trong 67g dung dịch KCl bão hòa.
\(\dfrac{S}{S+100}=\dfrac{m_{ct}}{m_{bãohòa}}\Rightarrow\dfrac{35,9}{35,9+100}=\dfrac{m_{ct}}{5\cdot1000}\)
\(\Rightarrow m_{ct}=1320,824g=1,32kg\)
Một hỗn hợp X có khối lượng là 27,2g gồm kim loại M(M có hóa trị 2 và 3) và oxit MxOy .khi cho X tác dụng với 0,8lit HCl 2M thì hỗn hợp tan hết cho dung dich A và 4,48lit khí.để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch a cần 0,6lit dung dịch NaOH 1M.xác định M,MxOy biết trong hai chất này có một chất có số mol = 2 lần số mol chất kia1.......Nhờ mọi người giải giúp mình với mình đang cần gấp cảm ơn nhiều
Đặt a, b là số mol M và MxOy
Trường hợp M chỉ tan trong axit:
M sẽ thể hiện hóa trị 2 khi tác dụng với HCl.
---> a = nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
MxOy + 2yHCl ---> xMCl2y/x + yH2O
---> nHCl = 2a + 2by + nNaOH = 0,8.2 = 1,6 M
Thay nNaOH = 0,8.1 = 0,8
---> by = 0,2 ---> b = 0,2/y
Khối lượng hh:
mX = Ma + b(Mx + 16y) = 0,2M + 0,2Mx/y + 3,2 = 27,2
M + Mx/y = 120
Do M có 2 hóa trị 2 và 3 nên:
+ Nếu x/y = 1 ---> M = 60: Loại
+ Nếu x/y = 2/3 ---> M = 75: Loại
Vậy loại trường hợp này.
Như vậy M vừa tan trong HCl, vừa tan trong MCl2y/x. Nhưng để M tan trong MCl2y/x thì x/y = 2/3. Vậy oxit là M2O3.
M + 2HCl ---> MCl2 + H2
M2O3 + 6HCl ---> 2MCl3 + 3H2O
M + 2MCl3 ---> 3MCl2
Như vậy số mol HCl hòa tan oxit: nHCl = 6nM2O3 = 6b mol và tạo ra 2b mol MCl3
---> nM = a = nH2 + nMCl3/2 = 0,2 + b
Tổng lượng HCl đã dùng:
nHCl = 2nM + 6nM2O3 + nNaOH = 1,6 mol
---> 2a + 6b = 0,8
---> a = 0,25 và b = 0,05
Khối lượng hh là:
mX = 0,25M + 0,05(2M + 48) = 27,2
---> M = gần 70
n HCl = 0,8 x 2 = 1,6 mol.
n NaOH trung hòa HCL dư = n HCl dư = 0,6 x 1 = 0,6 mol
--> n HCl phản ứng hết với hỗn hợp X = 1,6 - 0.6 = 1 mol.
n H2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
--> n H2O = n[O] có trong X = 0,3 mol nặng 4,8 gam.
--> m kim loại M = 27,2 - 4,8 = 22,4 gam
Vì kim loại có hai hóa trị là 2 và 3 nên khi phản ứng với HCl, kim loại chỉ có thể tạo muối clorua II và n M = n H2 = 0,2 mol.
Trường hợp 1. kim loại có hóa trị 2 trong oxit.
--> n M = n [O] = 0,3 mol --> tổng mol nguyên tố M trong X = 0,3 + 0,2 = 0,5 và NTK của kim loại = 22,4/0,5 = 44.8 (loại)
Trường hợp 2. Kim loại có hóa trị 3 trong oxit.
--> n M = 2/3 n [O] = 0,2 mol --> tổng mol nguyên tố M trong X = 0,2 + 0,2 = 0,4 và NTK của kim loại = 22,4/0,7 = 56.
--> M là Fe và oxit là Fe2O3 với khối lượng Fe = 0,2 x 56 = 11,2 gam và m Fe2O3 = 0,1 x 160 = 16 gam
cho 24 gam hỗn hợp cu và fe2o3 hòa tan vừa đủ vào 196 gam dung dịch h2so4 20% tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
Giải giúp e với ạ. E đang cần gấp. E cảm ơn nhiều ạ
PTHH : \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(m_{H_2SO_4}=\frac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\frac{20.196}{100}=39,2\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\frac{m}{M}=\frac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
- Theo PTHH : \(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2SO_4}=\frac{4}{30}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2O_3}=n.M=\frac{64}{3}\left(g\right)\)
Ta có : \(m_{hh}=m_{Cu}+m_{Fe_2O_3}\)
=> \(m_{Cu}=\frac{8}{3}\left(g\right)\)
Vậy ...
huhu ai có tâm giúp em với, e cần gấp T.T
1. Cho 17,76 gam hỗn hợp CaO và Fe2O3 hòa tan hoàn toàn cần 200ml dung dịch HCl 3,3M. Tính thành phần phần trăm trong các oxit của hỗn hợp
2. hóa tan toàn bộ 12gam hỗn hợp Mg và MgO bằng dung dịch HCl. dung dịch thu được cho tác dụng với một lượng NaOh dư. lọc kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lượng k đổi thu đ 14gam chất rắn. tính % khối lượng hỗn hợp ban đầu đã dùng
3. cho 3,87 gam hỗn hợp kim loại gồm Al và Mg tác dụng vs 500ml dung dịch HCl 1M thu được 4, 368l H2 (đktc) hãy tính %số mol các chất ban đầu trong hỗn hợp
Ai làm hộ e nhanh nhất e lấy cả 3 nick e tick đúng cho ạ
Giả sử dd axit phản ứng hết
--> nH2 = 0.5nH+ = 0.5(0.25*1+0.25*0.5*2)=0.25mol
--> VH2 = 5.6l > 4.368l
--> axit còn dư, KL hết
Gọi nAl = a, nMg = b
--> 27a+24b = 3.87
1.5a + b = 0.195
--> a = 0.09, b= 0.06
nH+ dư = 0.5 - 0.39 = 0.11
nOH- = 0.01V + 0.01*2*V = 0.03V
H+ + OH- --> H2O
0.11 0.11
nAl3+ = nAl = 0.09
Al3+ + 3OH- --> Al(OH)3
0.09 0.27 0.09
Al(OH)3 + OH- --> AlO2(-) + 2H2O
0.09 0.09
--> 0.03V = 0.47
--> V = 15.67l
chịu thôi
Hòa tan Nhôm trong 300 ml dung dịch HCl 2M.
a, Tính khối lượng muối tạo thành
b, Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
c, Tính khối lượng Nhôm đã tham gia phản ứng
Mn ơi giúp e với :((( e đang cần gấp ạ
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,2----0,6-----0,2--------0,3
nHCl=0,6 mol
=>mAlCl3=0,2.133,5=26,7g
=>mH2=0,3.22,4=6,72l
=>mAl=0,2.27=5,4g