Để điều chế hidro người ta dùng hỗn hợp nhôm và kẽm có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 13,44 lít khí hidro (ở điều kiện tiêu chuẩn)
a, Tính hỗn hợp nhôm và kẽm.
b, Tính khối lượng axit clohidric có trong dung dịch.
Gọi a, b lần lượt là mol của Al và Zn
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
a 1,5a
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b b
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+65b=9,2\\1,5a+b=\dfrac{5,6}{22,4}\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{9,2}.100\%=29,35\%\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{9,2}.100\%=70,35\%\)
b. \(n_{H_2}=0,25mol\) \(\Rightarrow n_{HCl}=0,5mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,5.36,5=18,25g\)
Ta có: \(10\%=\dfrac{18,25}{m_{dd}}.100\%\)
\(\Leftrightarrow m_{dd}=182,5g\)
Để điều chế khí hidro người ta hòa tan hoàn toàn 9,75g kẽm bằng lượng vừa đủ 300ml axit clohdric.
a. Viết PTHH của pư
b. Tính thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
a)zn+2hcl→zncl2 +h2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,15mol 0,3mol 0,15mol
nzn=\(\frac{9,75}{65}\)=0,15mol
Vh2 =0,15 .22,4=3,36 (lít)
Chcl =\(\frac{nhcl}{vhcl}\)
=\(\frac{0,3}{0,3}\)= 1( đổi 300ml = 0,3 lít )
3,68g hỗn hợp gồm nhôm và kẽm với 1 lượng vừa đủ H2SO4 10%thu được 2.24l hidro ở điều kiện tiêu .Tính C% sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: x 1,5x
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+65y=3,68\\1,5x+y=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,04\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,04 0,06 0,02 0,06
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,04 0,04 0,04 0,04
\(m_{H_2SO_4}=\left(0,06+0,04\right).98=9,8\left(g\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{9,8}{10\%}=98\left(g\right)\)
mdd sau pứ = 3,68+98-0,1.2 = 101,48 (g)
\(C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,02.342.100\%}{101,48}=6,74\%\)
\(C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{0,04.161.100\%}{101,48}=6,35\%\)
Hòa tan 12 g hỗn hợp gồm đồng và nhôm vào dung dịch HCl 18,25% sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn.
a/tính m nhôm và đồng có trong hỗn hợp
b/tính m dd HCl
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Al}=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,1\cdot27=2,7\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{Ag}=7,3\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 17,1 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCl). Sau phản ứng thu được dung dịch B và 18,48 lít khí hidro thoát ra (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). a. Tính các phương trình hóa học xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
\(a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ b.Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ n_{H_2}=\dfrac{18,48}{22,4}=0,825\left(mol\right)\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=17,1\\x+\dfrac{3}{2}y=0.825\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,375\\y=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,375.24}{17,1}.100=52,63\%\\ \%m_{Al}=47,37\%\)
cho 2,6 g kẽm vào dung dịch HCL 0,5 mol ta thu được vào dung dịch muối và khí hidro
a. Tính thể tích dung dịch HCL cần dùng b. tính thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩnSửa đề: 0,5 mol → 0,5 M
a, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{2,6}{65}=0,04\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,08}{0,5}=0,16\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
Sửa đề 0,5mol ⇒ 0,5M
\(n_{Zn}=\dfrac{2,6}{65}=0,04\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,04 0,08 0,04
a) \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,08}{0,5}=0,16\left(l\right)\)
b) \(V_{H2\left(dktc\right)}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
sửa đề HCl 0,5M
\(a.n_{Zn}=\dfrac{2,6}{65}=0,04mol\\Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2 \)
0,04 0,08 0,04 0,04
\(V_{HCl}=\dfrac{0,08}{0,5}=0,16l\\ b.V_{H_2}=0,04.22,4=0,896l\)
Hỗn hợp a dạng bột gồm Mg và Al lấy 12,6 gam A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch hỗn hợp HCL 1 mol trên lít và Al2 SO4 loãng c 2 mol trên lít biết C1 = 2 C2 sau phản ứng thu được dung dịch B và 13,44 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình hóa học xảy ra B xác định c1 c2 và phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp a
Ta có : C1=2C2
=> Gọi nH2SO4 =x
=> n HCl = 2x
Bảo toàn nguyên tố H :\(n_{HCl}.1+n_{H_2SO_4}.2=n_{H_2}.2\)
\(\Rightarrow2a+2a=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6.2\)
=>a = 0,3(mol)
=> CMHCl = \(\dfrac{0,6}{0,3}=2M\); CMH2SO4 = \(\dfrac{0,3}{0,3}=1M\)
Dung dịch B gồm : Mg 2+ , Al3+ , Cl- , SO4 2-
\(n_{Cl^-}=n_{HCl}=0,6\left(mol\right);n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn điện tích cho dung dịch B:
\(n_{Mg}.2+n_{Al}.3=0,6+0,3.2\) (1)
Theo đề bài : \(24.n_{Mg}+27.n_{Al}=12,6\) (2)
Từ (1), (2)=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,3\\n_{Al}=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{12,6}.100=57,14\%\)
=> % m Al = 100 -57.14 = 42,86%
cho 6,8g hỗn hợp gồm 2 kim loại gồm sắt và Mg tác dụng với 800ml dung dịch HCl vừa đủ. sau Phản ứng thu được 3,36lits khí hidro( điều kiện tiêu chuẩn)
a. viết phương trình phản ứng xảy ra
b. tính thành phần phần trăm théo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp
c. tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng