Tỉ khối của khí SO2 so với H2 Bằng
A,\(\frac{2}{64}\)
B,32
C,64
Đ,\(\frac{1}{32}\)
: Tỉ khối của khí CO2 so với H2 bằng bao nhiêu?
A. 12 B.14 C.22 D.44
\(\dfrac{M_{CO_2}}{M_{H_2}}=\dfrac{12+16.2}{2}=22\)
=> Chọn C
\(d_{CO_2/H_2}=\dfrac{M_{CO_2}}{M_{H_2}}=\dfrac{44}{2}=22\)
Vậy chọn C
1. Khí Z là hợp chất của nitơ và oxi, có tỉ khồi so với H2 = 22.
a) Tính khối lượng mol phân tử của khí Z.
b) Lập công thức phân tử của khí Z.
c) Tính tỉ khối của khí Z so với không khí ( Mkk = 29 gam/mol )
2. Thảo luận về tình huống sau : Bạn Vinh cho rằng có thể tính tỉ khối của khí A so với khí B bằng công thức : dA/B = mA/mB, trong đó mA, mB là khối lượng của V lít khí A,B tương ứng ở cùng điều kiện. Ý kiến của bạn Vinh là đúng hai sai? Giải thích.
A.Gọi khối lượng mol phân tử của Z là x
Có dz/H2 = Mz/MH2 = x/2=22
Suy ra x=2*22=44
Vậy : Mz=44g/mol
B.CTPT KHÍ Z:
Có: 14.y+16.x = 44
Suy ra y=2;x=1
Vậy:CTPT CỦA KHÍ Z LÀ N2O
C. Gọi khối lượng mol p. Tử khí z là x
Có dz/kk=Mz/Mkk=44/29=1,52
Vậy: tỉ khối của khí z so với không khí là 1,52
A.Gọi khối lượng mol phân tử của Z là x
Có dz/H2 = Mz/MH2 = x/2=22
Suy ra x=2*22=44
Vậy : Mz=44g/mol
B.CTPT KHÍ Z:
Có: 14.y+16.x = 44
Suy ra y=2;x=1
Vậy:CTPT CỦA KHÍ Z LÀ N2O
C. Gọi khối lượng mol p. Tử khí z là x
Có dz/kk=Mz/Mkk=44/29=1,52
Vậy: tỉ khối của khí z so với không khí là 1,52
Bài 1:
Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với không khí là 0,3276.
a, Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
b, Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi khí trong hỗn hợp (bằng 2 cách khác nhau)
Bài 2
16g khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 4
a, Tính khối lượng mol của khí A
b, Tính thể tích của khí A ở đktc
Bài 3
Cho chất khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 2,75. Tìm khối lượng mol của chất khí B biết rằng tỉ khối hơi của chất khí B so với chất khí A bằng 1,4545
Mn hộ e với , e đag cần
Bài 1 :
Giả sử : hỗn hợp có 1 mol
\(n_{H_2}=a\left(mol\right),n_{O_2}=1-a\left(mol\right)\)
\(\overline{M_X}=0.3276\cdot29=9.5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow m_X=2a+32\cdot\left(1-a\right)=9.5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.75\)
Cách 1 :
\(\%H_2=\dfrac{0.75}{1}\cdot100\%=75\%\)
\(\%O_2=100-75=25\%\)
Cách 2 em tính theo thể tích nhé !
Bài 2 :
\(M_A=16\cdot4=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(n_A=\dfrac{16}{64}=0.25\left(mol\right)\)
\(V_A=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
Bài 3 :
\(M_A=16\cdot2.75=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M_B=M_A\cdot1.4545=44\cdot1.4545=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
ai bt làm giúp mk vs!!!
CÂU 1: tính khối lượng mol của khí A biết khí A có tỉ khối với khí x là 0,5. biết 1 lít khí x ở (đktc) nặng 1,428 gam. vậy khối lượng của khí A là bao nhiêu gam và khí A có số mol là bao nhiêu ???
CÂU 2:có các khí : H2, N2, CO2, O2, CO4 khí nào thu được bằng cách:
a,đặt đứng bình thu
b, đặt ngược bình thu
CÂU 3: biết khí A có tỉ khối so với khí khí Oxi là 2, khí A được tạo bởi lưu huỳnh và Oxi trong đó phần trăm khối lượng của 2 nguyên tố này là bằng nhau. Vậy khí A là khí nào , phải lấy bao nhiêu gam khí A để có cùng số phân tử với 0,25 mol khí CH4
2. a/ Các khí thu được bằng cách đặt đứng bình là: N2; CO2; CO4
b/ Các khi được thu bằng cách đặt ngược bình là H2
Cho 71,68 lít hỗn hợp Khí Y (đktc) gồm CO,CO2,SO2 có tỉ lệ số phân tử 1:2:5
a)Tính khối lượng mỗi chất
b)Tính tỷ khối của Y so với không khí
- Thấy tỉ lệ số phân tử cũng là tỉ lệ mol .
a, Ta có : \(\dfrac{n_{CO}}{1}=\dfrac{n_{CO2}}{2}=\dfrac{n_{SO_2}}{5}\)
Mà tổng số mol = \(\dfrac{V}{22,4}=3,2\left(mol\right)\)
- Áp dụng dãy tính chất tỉ số bằng nhau :
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=0,4\\n_{CO_2}=0,8\\n_{SO_2}=2\end{matrix}\right.\) mol
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=11,2\\m_{CO_2}=35,2\\m_{SO_2}=128\end{matrix}\right.\) ( g )
b, Ta có : \(\overline{M_Y}=\dfrac{m}{n}=54,5\)
\(\Rightarrow d_{\dfrac{y}{kk}}=~1,9\)
a)
Gọi $n_{CO} = a(mol) \to n_{CO_2} = 2a(mol) ; n_{SO_2} = 5a(mol)$
Ta có :
$a+ 2a + 5a = \dfrac{71,68}{22,4} = 3,2$
$\Rightarrow a = 0,4(mol)$
$m_{CO} = 0,4.28 = 11,2(gam)$
$m_{CO_2} = 0,4.2.44 = 35,2(gam)$
$m_{SO_2} = 0,4.5.64 = 128(gam)$
b)
$M_Y = \dfrac{11,2 + 35,2 + 128}{3,2} = 54,5(g/mol)$
$d_{Y/kk} = \dfrac{54,5}{29} = 1,88$
Tỉ lệ số phân tử chính là tỉ lệ số mol.
\(n_{CO}=x\left(mol\right),n_{CO_2}=2x\left(mol\right),n_{SO_2}=5x\left(mol\right)\)
\(n_Y=\dfrac{71.68}{22.4}=3.2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow8x=3.2\)
\(\Leftrightarrow x=0.4\)
\(m_{CO}=0.4\cdot28=11.2\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=0.8\cdot44=35.2\left(g\right)\)
\(m_{SO_2}=2\cdot64=128\left(g\right)\)
\(b.\)
\(\overline{M}=\dfrac{11.2+35.2+128}{3.2}=54.5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Hỗn hợp A gồm N2, H2, NH3 ( và một ít chất xúc tác ) có tỉ khối so với H2 bằng 6,05. Nung nóng A một thời gian thấy tỉ khối hỗn hợp so với H2 tăng 0,348. Vậy hiệu suất tạo khí NH3 là :
A.10% B.18,75% C.34% D.27%
Cho cân bằng: 2 S O 2 ( k ) + O 2 ( k ) ⇄ 2 S O 3 ( k ) . Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H 2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là
A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ
B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ
D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ
Chọn B
Khi tăng nhiệt độ, tỉ khối của hỗn hợp khí so với H 2 giảm → M khí giảm → n khí tăng → cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
Chiều nghịch là phản ứng thu nhiệt; chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt
Cho cân bằng . 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là .
A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Đáp án B.
Tỉ khối so với H2 giảm => M trung bình giảm, tổng số mol khí tăng => Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch => chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
Cho cân bằng : 2SO2 (k) + O2 (k) ⇆ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là :
A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt đô
D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ
Chọn B
Như vậy khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí, tức là chiều nghịch.
Mặt khác, theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng : Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt
->Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ