1. Tính phân tử khối các hợp chất sau: Na2O.6siO2 2. Tính số mol các chất , và từ số mol chuyển đổi: cho 2,4 gam CH4 , tính thể tích CH4 ở đktc
hãy lập biểu thức tính số mol chất theo:
a)số nguyên tử hoặc phân tử của chất
b)khối lượng chất
c)thể tích (đối vs chất khí)
a/ \(n=\frac{A}{6.10^{23}}\left(mol\right)\) ( Chú thích: A là số nguyên tử hoặc phân tử)
b/ n = \(\frac{m}{M}\left(mol\right)\)
c/ n = \(\frac{V}{22,4}\left(mol\right)\)
a) so ntử/số ptử :
b)n=m/M(mol)
V=22,4*n(l)
a) n = Số tiểu phân/6,022.1023
b) n = m/M
c) n = V/22,4
Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc).
A. 22,4l
B. 4,48 l
C. 5,6 l
D. 6,72 l
Đáp án D
Áp dụng ĐLBTKL:
Ta có:
⇒ 28x - 44x = 11,2 - 16
⇒ x = 0,3
Vậy VCO = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Phân tử nhôm bromua là hợp chất đc tạo nên từ 1 nguyên tử Al và 3 nguyên tử br tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất
công thuc hoa hoc la AlBr3
nguyen tu khoi cua Br = 80
%Al = 27/(27+80.3) = 10%
%Br = 90%
GIÚP MK GIẢI MẤY BÀI HÓA HỌC ZỚI....
dạng bài tập MOL:
1, a) Trong 8,4 gam sắt có bao nhiêu mol sắt?
b) Tính thể tích của 8 g khí oxy.
c) Tính khối lượng của 67,2 lít khí nitơ
2, a) trong 40 g natri hidroxit NaOH có bao nhiêu phân tử?
b) Tính khối lượng của \(12\cdot10^{23}\)nguyên tử nhôm.
c) Trong 28 gam sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt?
3, a) 2,5 mol H có bao nhiêu nguyên tử H?
b) \(9\cdot10^{23}\)nguyên tử canxi là bao nhiêu gam canxi?
c) 0,3 mol nước chứa bao nhiêu phân tử nước?
d) \(4,5\cdot10^{23}\) phân tử \(H_2O\)là bao nhiêu mol \(H_2O\)?
4, Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí \(SO_2\); 0,15 mol khí \(CO_2\); 0,65 mol khí \(N_2\) và 0,45 mol khí \(H_2\)
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc)
b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X
5, a) Hãy giải thích vì sao trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp xuất, 1 mol khí Hỉdro và 1 mol khí Cacbonic có thể tích bằng nhau? Nếu ở đktc thì thể tích của chúng là bao nhiêu?
b) Hãy giải thích vì sao 1 mol các chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí tuy có số phân tử như nhau nhưng lại có thể tích ko bằng nhau?
6, 'Trong gam lưu huỳnh co bao nhiêu mol, bao nhiêu nguyên tử S? Phải lấy bao nhiêu gam kim loại natri để có số nguyên tử natri nhiều gấp 2 lần số nguyên tử S?
7, Trong 24g magie oxit có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử MgO? Phải lấy bao nhiêu gam axit clohidric để có số phân tử HCl nhiều gấp 2 lần số phân tử MgO?
8, Tính số hạt vi mô (nguyên tử hoặc phân tử) của 0,25 mol \(O_2\); 27gam \(H_2O\); 28gam \(N\), 0,5 mol \(C\); 50gam \(CaCO_3\); 5,85gam \(NaCl\)
CÁC THẦY CÁC CÔ GIÚP EM VỚI Ạ...
1,
a. Số mol của 8,4 gam sắt là : n = m/M = 8,4/56 =0,15 (mol)
b. theo đề ra ta có n=m/m = 8/16 = 0,5 (mol)
V=n.22,4 =0,5.22,4 = 11,2 (l)
c. Số mol của 67,2 lít khí ni tơ là : 67,2 = n.22,4 =>n = 3 (mol)
Khối lượng của 67,2 lít khí ni tơ là : m=n.M = 3.14 = 42 (g)
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.
(c) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.
(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng bebzen trong phân tử.
(h) Phenol có tính axit yếu nên làm quỳ tím hóa đỏ.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Chọn C.
(a) Sai, X có thể là xicloankan.
(b) Đúng.
(c) Đúng.
(d) Sai, ví dụ HCOOH và C2H5OH có cùng M = 46 nhưng không phải đồng phân.
(e) Sai, phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm.
(g) Sai, chất này có k = 2, để chứa vòng benzen thì
(h) Sai, phenol có tính axit yếu nên không đổi màu quỳ tím.
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp sau rồi tính số phần tử của tập hợp: A = {1; 2; 3; 4; ....; 35}
Cho 71,68 lít hỗn hợp Khí Y (đktc) gồm CO,CO2,SO2 có tỉ lệ số phân tử 1:2:5
a)Tính khối lượng mỗi chất
b)Tính tỷ khối của Y so với không khí
- Thấy tỉ lệ số phân tử cũng là tỉ lệ mol .
a, Ta có : \(\dfrac{n_{CO}}{1}=\dfrac{n_{CO2}}{2}=\dfrac{n_{SO_2}}{5}\)
Mà tổng số mol = \(\dfrac{V}{22,4}=3,2\left(mol\right)\)
- Áp dụng dãy tính chất tỉ số bằng nhau :
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=0,4\\n_{CO_2}=0,8\\n_{SO_2}=2\end{matrix}\right.\) mol
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=11,2\\m_{CO_2}=35,2\\m_{SO_2}=128\end{matrix}\right.\) ( g )
b, Ta có : \(\overline{M_Y}=\dfrac{m}{n}=54,5\)
\(\Rightarrow d_{\dfrac{y}{kk}}=~1,9\)
a)
Gọi $n_{CO} = a(mol) \to n_{CO_2} = 2a(mol) ; n_{SO_2} = 5a(mol)$
Ta có :
$a+ 2a + 5a = \dfrac{71,68}{22,4} = 3,2$
$\Rightarrow a = 0,4(mol)$
$m_{CO} = 0,4.28 = 11,2(gam)$
$m_{CO_2} = 0,4.2.44 = 35,2(gam)$
$m_{SO_2} = 0,4.5.64 = 128(gam)$
b)
$M_Y = \dfrac{11,2 + 35,2 + 128}{3,2} = 54,5(g/mol)$
$d_{Y/kk} = \dfrac{54,5}{29} = 1,88$
Tỉ lệ số phân tử chính là tỉ lệ số mol.
\(n_{CO}=x\left(mol\right),n_{CO_2}=2x\left(mol\right),n_{SO_2}=5x\left(mol\right)\)
\(n_Y=\dfrac{71.68}{22.4}=3.2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow8x=3.2\)
\(\Leftrightarrow x=0.4\)
\(m_{CO}=0.4\cdot28=11.2\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=0.8\cdot44=35.2\left(g\right)\)
\(m_{SO_2}=2\cdot64=128\left(g\right)\)
\(b.\)
\(\overline{M}=\dfrac{11.2+35.2+128}{3.2}=54.5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Sục khí Clo tới dư vào dung dịch chứa 0,4 mol H2S. Sau phản ứng thu được dung dịch A
a) Viết và cân bằng phản ứng bằng phương pháp cân bằng e. Xác định vai trò các chất tham gia phản ứng
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1 M cần trung hòa hết A
c) Cho 0,3 mol BaCl2 vào A. Tính khối lượng các chất thu được