Dùng khí hidro để khử hoàn toàn 16 gam đồng (II) oxit thu được sản phẩm gồm đồng và nước.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b. Tính thể tích khí hidro cần dùng cho phản ứng (ở đktc)?
c. Tính số gam đồng tạo thành sau phản ứng?
Khử hoàn toàn 0,3 mol đồng 3 oxit bằng khí hidro ở nhiệt độ cao. sau phản ứng thu được chất rắn màu đỏ và hơi nước
a, tính số mol khí hidro cần dùng cho phản ứng
b, viết phương trình hóa học xảy ra
c, tính thể tích hidro ở (điều kiện tiêu chuẩn) đã dùng
Dùng khí hiđro để khử hoàn toàn 8 g đồng oxit a viết phương trình phản ứng b tính thể tích khí hidro cần dùng cho phản ứng c tính số gam đồng tạo thành sau phản ứng
CuO+H2-to->Cu+H2O
0,1-----0,1----0,1
n Cu=\(\dfrac{8}{80}=0,1mol\)
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
=>m Cu=0,1.64=6,4g
\(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(1mol\) \(1mol\) \(1mol\)
\(0,1mol\) \(0,1mol\) \(0,1mol\)
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(m_{Cu}=n.M=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Vùng khí hidro để khử hoàn toàn 8 g đồng oxit a viết phương trình phản ứng b tính thể tích khí hidro cần dùng cho phản ứng
a, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
khử hoàn toàn 16 gam đồng(II) oxit( CuO) bằng khí hidro. tính
a) số gam đồng thu được sau phản ứng
b) thể tích khí hidro ở( đktc)
a, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16}{64+16}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Cu+H_2O\rightarrow CuO+H_2\)
1 1 1 1
0,2 0,2 0,2 0,2
a) \(m_{Cu}=n.M=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=n.24,79=4,958\left(l\right).\)
n\(_{CuO}\)=\(\dfrac{16}{80}\)=0,2(m)
PTHH:CuO+H\(_2\)->Cu+H\(_2\)O
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol:0,2 0,2 0,2 0,2
a)m\(_{Cu}\)=0,2.64=12,8(g)
b)V\(_{H_2}\)=0,2.22,4=44,8(l)
khử 16,2 gam kẽm oxit( ZnO) bằng khí hidro(H2) sau phản ứng thu được kim loại kẽm(Zn) và nước( H2O)
a) lập phương trình hóa học của phản ứng
b) tính thể tích khí hidro cần dùng(đktc)
c) tính khối lượng kim loại kẽm thu được
\(n_{ZnO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,2}{65+16}=0,2\left(mol\right)\)
a) \(PTHH:Zn+H_2O\rightarrow ZnO+H_2\)
1 1 1 1
0,2 0,2 0,2 0,2
b) \(V_{H_2}=n.24,79=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
c) \(m_{Zn}=n.M=0,2.65=13\left(g\right).\)
Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa khí hidro với hỗn hợp đồng II oxit và sắt III oxit ở nhiệt độ cao Nếu thu được 6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó có 2,8g sắt thì thể tích đktc khí hidro vửa đủ cần dùng để khử đồng II oxit và sắt III oxit là bao nhiêu ?
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=6-2,8=3,2g\)\(\Rightarrow n_{Cu}=0,05mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,05 0,05
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,075 0,05
\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2}=0,075+0,05=0,125mol\)
\(\Rightarrow V=0,125\cdot22,4=2,8l\)
Trong phòng thí nghiệm , người ta dùng hidro (H2) để khử 8 gam đồng (II) oxit (cuo) A. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra B. Tính khối lượng đồng (cu) thu được C. Tính thể tích hiđro đã dùng (ở đktc)
A. \(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
B. \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
C. Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Khử 10 gam đồng II oxit bằng khí hidro hãy: a) viết pthh của phản ứng; b) tính số gam kim loại đồng thu được; c) tính số mol và thể tích khí hidro ở đk tiêu chuẩn cần dùng
a, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,125.64=8\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hidro để khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao và thu được 12,8g kim loại đồng. a. Hãy lập phương trình phản ứng trên b. Tính thể tích khí hiđro đã dùng (đktc)? c. Tính khối lượng đồng (II) oxit đã tham gia phản ứng?
a) nCu=0,2(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
b) nH2=nCuO=nCu=0,2(mol)
=>V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
c) mCuO=0,2.80=16(g)
Dùng hiđro (H2) để khử 7,2 gam sắt (II) oxit (FeO)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng đồng (Cu) thu được?
c) Tính thể tích khí hiđro đã dùng (ở đktc)?
hình như bn ghi sai r đó phải là:đồng oxit mới phải chứ
a) PTHH: H2 + CuO --t0--> Cu + H2O
b) nCuO = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{7,2}{80}\) = 0,09 (mol)
nCu = nCuO = 0,09 (mol)
⇒ mCu = n x M = 0,09 x 64 = 5,76 (g)
c) nH2 = nCuO = 0,09 (mol)
⇒ VH2 = n x 22,4 = 0,09 x 22,4 = 2,016 (l)