Bảng thay đổi về :
1.Thì
2.Đại từ
3.Trạng từ
5. Read the Look out! box. Underline examples of changes to pronouns, possessive adjectives and references to time in the text in exercise 1.
(Đọc bảng Chú ý. Gạch chân các ví dụ về sự thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian trong văn bản ở bài tập 1)
Look out! (Chú ý!)
Pronouns, possessive adjectives and references to time and place usually change in reported speech.
(Đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và nơi chốn thường thay đổi câu tường thuật.)
“I’ll phone tomorrow”, he said to me.
(Tôi sẽ gọi cho bạn vào ngày mai, anh ấy nói với tôi.)
He told me he’d phone me the following day.
(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày hôm sau.)
now → then / at that moment
(ngay bây giờ - ngay lúc đó)
today → that day
(hôm nay - hôm đó)
an hour ago → an hour earlier / an hour before
(một giờ trước - một giờ trước đó)
yesterday → the day before / the previous day
(hôm qua - ngày hôm trước)
last Tuesday, month, year, etc → the Tuesday, the month, the year before, etc.
(thứ ba tuần trước, tháng trước, năm ngoái)
tomorrow → the following day / the next day
(ngày mai - ngày hôm sau)
next week, month, etc → the following week, month, etc
(tuần, tháng sau-> tuần, tháng sau đó).
here → there (đây - đó)
She told me that her right ankle was hurting ...; She said she hadn’t twisted it... she couldn’t put any weight on it; ... I had watched a really good video clip ... the day before; I told her she must watch it; she said she had come across ...; She said that after she’d finished watching it, she had thought about sending me the link.
- Changes to pronouns (Thay đổi đại từ): I → she
- Changes to possessive (Thay đổi tính từ sở hữu) : my → her,
- Changes to references to time (Thay đổi tham chiếu thời gian): yesterday → the day before
5 ví dụ về câu gián tiếp dạng nghi vấn ko có từ để hỏi
5 ví dụ về câu gián tiếp dạng nghi vấn có từ để hỏi
5 ví dụ về câu gián tiếp dạng mệnh lệnh
cho biết sự thay đổi về thì trạng từ đại từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
Không có từ để hỏi:
- Mrs Yen asked Hoa if she was a student
- She asked her friend if she liked English
- Mrs Yen asked the students whether they had done their homework the day before
- He asked his friend whether he would go to Ha Noi the next day
- My dad asked my brother if he was playing video games then
Có từ để hỏi :
- My friend asked me where I had gone the day before
- My mom asked me what I was doing then
- She asked her friends where they were from
- My mom asked me what I eaten the day before
- She asked her friend where she bought that car
Mệnh lệnh :
- My mom told me to do my homework
- My dad told me to give him a newspaper
- My mom told me not to leave the house
- My mom told me not to go out with my friends tonight
- My teacher told us to do our homework
Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tương vật lý và hiện tượng hóa học *
A.Sự thay đổi về trạng thái của chất
B.Sự thay đổi về hình dạng của chất
C.Sự xuất hiện chất mới
D.Sự thay đổi về trạng thái và hình dạng của chất
Dựa vào bảng thống kê dưới đây, cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào?
- Theo số dân của siêu đô thị đông nhất: tăng dần từ 12 triệu người (năm 1950) lên 20 triệu người (năm 1975) và đạt đến 27 triệu người (năm 2000).
- Theo ngôi thứ:
+ Niu I-ooc: từ thứ nhất năm 1950 và năm 1975 xuống thứ ba năm 2000
+ Luân Đôn: từ thứ hai năm 1950 xuống thứ bảy năm 1975. Ra ngoài danh sách 10 đô thị năm 2000.
+ Tô-ki-ô: không có tên trong danh sách 10 đô thị năm 1950 , lên thứ hai năm 1975 và thứ nhất năm 2000.
+ Thượng Hải: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950 , lên thứ ba năm 1975 và xuống thứ sáu năm 2000.
+ Mê-hi-cô Xi-ti: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ tư năm 1975 và giữ nguyên vị trí thứ tư năm 2000.
+ Lốt An-giơ-lét: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ năm năm 1975 và tụt xuống thứ 7 năm 2000.
+ Xao Pao-lô: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 , lên thứ sáu năm 1975 và thứ ba năm 2000.
+ Bắc Kinh : không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ tám năm 1975 và giữ nguyên vị trí thứ tám năm 2000.
+ Bu-ê-nôt Ai-ret: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ chín năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 đô thị năm 2000.
+ Pa-ri : không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ mười năm 1975 và ra ngoài danh sách đô thị năm 2000.
+ Mum-bai: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ năm năm 2000.
+ Côn-ca-ta: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ chín năm 2000.
+ Xê-un: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ 10 năm 2000.
- Theo châu lục:
+ Năm 1950: có 1 ở Bắc Mĩ, 1 ở châu Âu.
+ Năm 1975: có 3 ở Bắc Mĩ, 2 ở châu Âu, 3 ở châu Á, 2 ở Nam Mĩ.
+ Năm 2000: có 3 ở Bắc Mĩ, châu Âu không có, 6 ở châu Á, 1 ở Nam Mĩ
Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lý là
A sự thay đổi về hình dạng của chất.
B sự xuất hiện chất mới.
C sự thay đổi về trạng thái của chất.
D sự thay đổi về kích thước của chất.
Câu 3: Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học *
A. Sự thay đổi về màu sắc của chất
B. Sự xuất hiện chất mới
C. Sự thay đổi về trạng thái của chất
D. Sự thay đổi về hình dạng của chất
Câu 3: Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học *
A. Sự thay đổi về màu sắc của chất
B. Sự xuất hiện chất mới
C. Sự thay đổi về trạng thái của chất
D. Sự thay đổi về hình dạng của chất
dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học A.sự xuất hiện của chất mới B. sự thay đổi về màu sắc của chất C.thấy sự thay đổi của về trạng thái của chất D. sự thay đổi về hình dạng của chất
dựa vào bảng thống kê dưới đây , cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000 . các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào
+ Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.
+ Theo ngôi thứ :
TT | Tên siêu đô thị | Số dân (triệu người) | Thứ bậc | ||||
|
| 1950 | 1975 | 2000 | 1950 | 1975 | 2000 |
1 | Niu I – ooc | 12 | 20 | 21 | 1 | 1 | 2 |
2 | Luân Đôn | 9 | 10 | - | 2 | 7 | - |
3 | Tô – ki – ô | - | 18 | 27 | - | 2 | 1 |
4 | Thượng Hải | - | 12 | 15 | - | 3 | 6 |
5 | Mê – hi – cô Xi – ti | - | 12 | 16 | - | 4 | 4 |
6 | Lốt An – giơ – lét | - | 11 | 12 | - | 5 | 8 |
7 | Xao Pao – lô | - | 11 | 16 | - | 6 | 3 |
8 | Bắc Kinh | - | 9 | 13,2 | - | 8 | 7 |
9 | Bu – ê – nốt Ai – rét | - | 9 | - | - | 9 | - |
10 | Pa - ri | - | 9 | - | - | 10 | - |
=> Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ.
- Câu trả lời nha bạn.
+ Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.
+ Theo ngôi thứ :
TT | Tên siêu đô thị | Số dân (triệu người) | Thứ bậc | ||||
|
| 1950 | 1975 | 2000 | 1950 | 1975 | 2000 |
1 | Niu I – ooc | 12 | 20 | 21 | 1 | 1 | 2 |
2 | Luân Đôn | 9 | 10 | - | 2 | 7 | - |
3 | Tô – ki – ô | - | 18 | 27 | - | 2 | 1 |
4 | Thượng Hải | - | 12 | 15 | - | 3 | 6 |
5 | Mê – hi – cô Xi – ti | - | 12 | 16 | - | 4 | 4 |
6 | Lốt An – giơ – lét | - | 11 | 12 | - | 5 | 8 |
7 | Xao Pao – lô | - | 11 | 16 | - | 6 | 3 |
8 | Bắc Kinh | - | 9 | 13,2 | - | 8 | 7 |
9 | Bu – ê – nốt Ai – rét | - | 9 | - | - | 9 | - |
10 | Pa - ri | - | 9 | - | - | 10 | - |
=> Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ.
Có 10 bóng đèn được dán số từ 1 đến 10, mỗi bóng có một công tắc. Lúc đầu cả 10 bóng đều tắt.
⚡ Bước 1: Thay đổi trạng thái bật tắt của các bóng đèn dán số chia hết cho 1.
⚡ Bước 2: Thay đổi trạng thái bật tắt của các bóng đèn dán số chia hết cho 2.
⚡ Bước 3: Thay đổi trạng thái bật tắt của các bóng đèn dán số chia hết cho 3.
Cứ như vậy đến bước 10: Thay đổi trạng thái bật tắt của các bóng đèn dán số chia hết cho 10.
Hỏi sau 10 bước đó, (những) bóng đèn được dán số bao nhiêu ở trạng thái bật?
Đây là câu toán vui mỗi tuần của olm
Em sẽ có đáp án sau vài ngày tới.