Bài 4: Tìm CTHH của các oxit sau:
1. Một oxit của cacbon có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố như sau mC:mO = 3:8.
2. Một oxit của lưu huỳnh trong đó lưu huỳnh chiếm 50% về khối lượn
Tìm cthh của các oxit sau:
1. Một oxit của cacbon có tỉ lệ khối lượng các nmguyên tôá như sau mc:mo=3:8
2. Một oxit của lưu huỳnh trong đó lưu huỳnh chiếm 50% về khối lương
thanksssss
a) \(m_C:m_O=3:8\)
\(\Rightarrow n_C:n_O=\frac{3}{12}:\frac{8}{16}=0,25:0,5=1:2\)
CTHH: CO2
b) \(\%S:\%O=50\%:50\%\)
\(\Rightarrow n_S:n_O=\frac{50}{32}:\frac{50}{16}=1,5625:3,125=1:2\)
CTHH: SO2
1) xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxit bằng 9 : 8.
2) Một oxít của lưu huỳnh trong đó có oxi chiếm 60 phần trăm về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó?
3) Cho 11,2 gam sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc ?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu ?
c) Tính nồng độ của các chất sau phản ứng ?
1.\(\dfrac{m_{Al}}{m_O}=\dfrac{9}{8}\)
\(Al_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{9}{27}:\dfrac{8}{16}=\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{2}=2:3\)
Vậy CTHH là \(Al_2O_3\)
2.\(\rightarrow\%S=100-60=40\%\)
\(S_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{40}{32}:\dfrac{60}{16}=1,25:3,75=1:3\)
Vậy CTHH là \(SO_3\)
3.
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=2.0,2=0,4mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 < 0,4 ( mol )
0,2 0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
Chất dư là H2SO4
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,4-0,2\right).98=19,6g\)
c.Nồng độ gì bạn nhỉ?
Tìm CTHH của một oxit lưu huỳnh, trong đó nguyên tố oxi chiếm 60% về khối lượng và khối lượng mol của oxit là 80 gam/mol
\(S_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{40}{32}:\dfrac{60}{16}=1,25:3,75=1:3\)
\(CTĐG:SO_3\)
\(CTCtrởthành:\left(SO_3\right)n=80\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH: SO3
CT tổng quát: SxOy
theo đề bài, ta có:
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{100-60}{32}:\dfrac{60}{16}\)=\(\dfrac{1}{3}\)
=> CTHH: SO3
Bài 15: Một hợp chất oxit (X) của lưu huỳnh, trong đó hàm lượng của lưu huỳnh chiếm 50% theo khối lượng. Hãy xác định CTHH của oxit X
Gọi CTHH là \(SO_x\)
\(\%S=\dfrac{32}{32+16x}\cdot100\%=50\%\Rightarrow x=2\)
Vậy CTHH là \(SO_2\)
Một oxit của lưu huỳnh có dạng sox trong oxit nguyên tố lưu huỳnh chiếm 40% khối lượng. Tìm giá trị X?
\(\%S=\dfrac{32}{32+16x}\cdot100\%=40\%\)
\(\Leftrightarrow32+16x=80\)
\(\Leftrightarrow x=3\)
Trong 1 oxit x tạo bởi nguyên tố lưu huỳnh,oxi chiếm 50% về khối lượng . Tìm công thức õit biết tỉ số của oxit so với hidro là 32
X có công thức hóa học dạng: SxOy
%mO = \(\dfrac{16y}{32x+16y}.100\%\) = 50%
=> 32x - 16y = 0 (1)
Tỉ khối của Oxit so với hidro là 32 => Moxit = 32.2 = 64 g/mol
=> 32x + 16y = 64 (2)
Từ (1) và (2) => x = 1 và y = 2
Vậy công thức hóa học của oxit cần tìm là SO2
Dạng bài tập 4: Tính theo công thức hóa học
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Một oxit của lưu huỳnh có thành phần trăm của lưu huỳnh là 50% và Oxi là 50%. Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 64 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của oxit
Câu 1 :
\(M_{K_2CO_3}=39.2+12+16.3=138\left(dvC\right)\)
\(\%K=\dfrac{39.2}{138}.100\%=56,52\%\)
\(\%C=\dfrac{12}{138}.100\%=8,69\%\)
\(\%O=100\%-56,52\%-8,69\%=34,79\%\)
Còn lại cậu làm tương tự nhá
Bài 2 :
\(M_S=\dfrac{64.50\%}{100\%}=32\left(g\right)\)
\(n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(M_O=64-32=32\left(g\right)\\ n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
\(=>CTHH:SO_2\)
Một Oxit của lưu huỳnh, trong đó lưu huỳnh chiếm 40% về khối lượng. Oxit đó là???
CTHH: SxOy
Có: \(\dfrac{\%m_S}{\%m_O}=\dfrac{40\%}{60\%}\)
=> \(\dfrac{32x}{16y}=\dfrac{2}{3}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
=> CTHH: SO3
\(S_xO_y\)
Ta có:
\(x:y=\dfrac{40}{32}:\dfrac{60}{16}=1,25:3,75=\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow x=1;y=3\)
\(\Rightarrow CTHH:SO_3\)