Cho a gam hỗn hợp hai kim loại gồm Al và Mg phản ứng hoàn toàn với oxi dư .Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 4gam.Tính a biết hai kim loại có số mol bằng nhau
Cho m g hỗn hợp hai kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lương oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với khối lượng ban đầu là 2gam. Tính m.
Gọi nMg = nAl = a (mol)
=> 24a + 27a = m
=> 51a = m
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
a---------------->a
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a------------------>0,5a
=> 40a + 51a = m + 2
=> 91a = 51a + 2
=> a = 0,05 (mol)
m = 0,05.24 + 0,05.27 = 2,55 (g)
Các PTHH của phản ứng:
2Mg+O2-->(to) MgO(1)
2mol 1mol 1mol
x mol 0,5mol
4Al+3O2-->(to) 2Al2O3 (2)
4mol 3mol 2mol
xmol 3/4mol
Khối lượng tăng bằng khối lượng của oxi tham gia phản ứng ⇒ mO2 = 2g.
nO2=2/32=0,625(mol)
Vì Mg và Al có số mol bằng nhau. Gọi nMg=nAl = x mol
Từ phương trình (1) và (2) ta có: nO2=0,5x+3/4x=0,625(mol)
=> x= 0,05(mol)
mhh=0,05(27+24) =2,55(g)
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng xảy ra hoàn toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 2g. Tính m.
Các PTHH của phản ứng:
Khối lượng tăng bằng khối lượng của oxi tham gia phản ứng ⇒ m O 2 = 2g.
Vì Mg và Al có số mol bằng nhau. Gọi n M g = n A l = x mol
Từ phương trình (1) và (2) ta có:
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng O2 dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khối lượng tăng lên so với ban đầu là 2g. Tính m..
mol Mg = mol Al
x - y =0
khối lượng tăng lên là của oxi
16x + 3/2 * 16y = 2
giải hệ ta đc: x=0.05 , y=0.05
cách giả này là theo bảo toàn oxi
m=0.05*24 + 0.05*0.05*27= 2.55g
Cho m (gam) hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có cùng số mol phản ứng với oxi. sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với khối lượng ban đầu là 4 (gam). tính m
Ta có :
$m_{O_2\ pư} = m_{tăng} = 4(gam) \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{4}{32} = 0,125(mol)$
Gọi $n_{Mg} = n_{Al} = a(mol)$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Theo PTHH : $n_{O_2} = 0,5a + 0,75a = 0,125 \Rightarrow a = 0,1(mol)$
$\Rightarrow m = 0,1.24 + 0,1.27 = 5,1(gam)$
Cho a gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al phản ứng hoàn toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 4 gam Tính a biết 2 khối lượng có số mol bằng nhau
2Mg+O2--->2MgO
x_____1/2x
4Al+3O2--->2Al2O3
x___3/4x
Khối lượng tăng=mO2 p/ứ
nO2=2/32=0,0625(mol)
=>1/2x+3/4x=0,0625
=>x=0,05
=>a=0,05.24+0,05.27=2,55(g)
1/ Cho a(g) hỗn hợp kim loại Mg và Al phản ứng hoàn toàn với lượng Oxi đủ. Kết thức phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 4. Tính a? (Biết 2 kim loại có số mol bằng nhau)
2/ Đốt cháy hoàn toàn hợp chất huuwrm cơ CxHy , sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Tìm công thức hóa học của hợp chất , biết hợp chất có tỉ khối so với không khí bằng 1,517
3/ Phân loại và gọi tên các oxit sau: CO2, CaO, MgO, ZnO, P2O5, SO2, FeO,Fe2O3, Fe3O4
2
nCO2 = 6,72/22,4=0,3 mol
=> nC = 0,3 mol
nH2O= 7,2/18=0,4 mol
=> nH= 0,4.2=0,8 mol
=> nC : nH = 0,3 : 0,8 = 3 : 8
=> CTĐG của hợp chất hữu cơ là (C3H8)n
Ta có: M CxHy= 1,517 x 29 = 44 (g/mol)
=>. 44n = 44 => n=1
CTHH của hợp chất hữu cơ là C3H8
Cho m g hỗn hợp hai kim loại Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 8 g. Tính m, biết hai kim loại có số mol bằng nhau.
2Zn+O2--->2ZnO
x-------------------x
4Al+3O2--->2Al2O3
y----------------0,5y
Chất rắn tăng so với ban đầu 8g có nghĩa là
81x+51y-65x-27y=8
-->16x+24y=8(1)
Mặt khác: số mol 2 KL bằng nhau
--> x=y<=> x-y=0(2)
Từ 1 và 2 ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}16x+24y=8\\x-y=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
m =0,2(65+27)=18,4(g)
\(Zn+\frac{1}{2}O_2\rightarrow ZnO\)
x___ 1/2x__________
\(2Al+\frac{3}{2}O_2\rightarrow Al_2O_3\)
y___3/2y________
m tăng do có thêm khối lượng oxi
\(\rightarrow m_{tang}=m_{O2}=8\)
\(\rightarrow n_{O2}=\frac{8}{32}=0,35\left(mol\right)\)
\(x-y=0\)
\(\frac{1}{2}x+\frac{3}{2}y=0,125\)
\(\rightarrow x=y=0,125\)
\(m_{hh}=m_{Al}+m_{Zn}=0,125.27+0,125.65=11,5\left(g\right)\)
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 2 g. Tính m
\(n_{Mg}=n_{Al}=xmol\)
2Mg+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2MgO
x\(\rightarrow\)\(\dfrac{x}{2}\)
4Al+3O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2Al2O3
x\(\rightarrow\)\(\dfrac{3x}{4}\)
-Độ tăng khối lượng chất rắn=\(m_{O_2}\)\(m_{O_2}=2gam\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2}{32}=0,0625mol\)
-Ta có: \(\dfrac{x}{2}+\dfrac{3x}{4}=0,0625\rightarrow\dfrac{2x+3x}{4}=0,0625\)
\(\rightarrow\)5x=4.0,0625=0,25\(\rightarrow\)x=0,05
m=\(m_{Mg}+m_{Al}=\left(24+27\right)x=51x=51.0,05=2,55gam\)
Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 8,96 lít khí (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Khối lượng kim loại trong hỗn hợp:
- Số mol H 2 ở (1) và (2) n H 2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol
- Đặt x và y là số mol Mg và Al có trong hỗn hợp. Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình đại số :
x + 3/2y = 0,4
24x + 27y = 7,8
Giải hệ phương trình, ta được x = 0,1 và y = 0,2.
Khối lượng các kim loại :
m Mg = 0,1 x 24 = 2,4g
m Al = 0,2 x 27 = 5,4g