Cho m (g) Fe t/d vừa đủ vs 182,5 g dd HCl 10% thu được dd A & V(l) khí H2 (đktc)
a. Tìm m và V
b. Xác định khối lượng dd A
c.Tìm nồng độ % của dd sau p/ư
cho 12,1 g hỗn hợp Zn, Fe tác dụng vừa đủ với m g dd HCL 10% . Cô cạn dd thu được 19,2g muối. Giá trị m là :
Bạn qua đây tham khảo:
https://moon.vn/hoi-dap/cho-121-g-hon-hop-zn-fe-tac-dung-voi-vua-du-voi-m-g-dd-hcl-10-co-can-dd-thu-duoc-192-520026
Cho 12,1 g hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với m g dd HCl 10%. Cô cạn dd thu được 19,2 g muối. Giá trị m là:
A. 73 g
B. 53 g
C. 43 g
D. 63 g
Đáp án A
mmuối = mKL + mgốc axit => 19,2 = 12,1 + mCl-
= nHCl
.100%
=> m = 73 g
Cho 5,6 gam Fe+ 200 g dd HCl ( vừa đủ )
a) Tính C% của dd HCl đã dùng
b) Tính C% của dd muối thu được sau phản ứng
nFe=5,6/56=0,1(mol)
Fe+2HCl--->FeCl2+H2
0,1__0,2_____0,1___0,1
mH2=0,1.2=0,2(g)
mdung dịch=5,6+200-0,2=205,4(g)
=>mHCl=>C%HCl
mFeCl2=0,1.127=12,7(g)
=>C%FeCl2=12,7/205,4.100%~6,183%
3 .hòa tan 8,4 g fe bằng dd hcl 10,95% vua du
a. Tính thể tích khí hidro thu dc ( dktc)
b. Tính m dd hcl cần dùng
4. Cho 3,25 g zn td vs dd hcl vừa đủ . dẫn toàn bộ lượng khí thu dc qua 12 g cuo nung nóng
a. Viết pthh các phản ứng xảy ra
b. Tính m cu thu dc sau phản ứng
3/
nFe= 8.4/56=0.15mol
Fe +2HCl --> FeCl2 + H2
0.15__0.3____________0.15
VH2= 0.15*22.4=3.36l
mHCl= 0.3*36.5=10.95g
mddHCl= 10.96*100/10.95=100g
4/ nZn= 3.25/65=0.05 mol
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0.05_______________0.05
nCuO= 12/80=0.15 mol
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Bđ: 0.15___0.05
Pư: 0.05___0.05___0.05
Kt: 0.1_____0_____0.05
mCu= 0.05*64=3.2g
cho 5,1g hỗn hợp X gồm Mg và Al pư vs m(g) dd hcl 10%( vừa đủ) thu đc dd A và 5,6(l) khí a) tính thành phần % khối lượng mỗi kl trong X b) tính m c) cho toàn bộ dd A pư vs dd NaOH thu đc a(g) kết tủa tính a
a)
Gọi $n_{Mg} = a ; n_{Al} = b \Rightarrow 24a + 27b = 5,1(1)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Ta có :
$n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,1.24}{5,1}.100\% =47,06\%$
$\%m_{Al} = 52,94\%$
b)
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,5.36,5}{10\%} = 182,5(gam)$
c)
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
$Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$
$n_{Mg(OH)_2} = a = 0,1(mol)$
$\Rightarrow m_{kết\ tủa} = 0,1.58 = 5,8(gam)$
Ta có:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\) ; \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Đặt số mol Mg và Al lần lượt là a và b (a,b>0)
theo bài ra ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=5,1\\a+1,5b=\dfrac{5,6}{22,4}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%Mg=\dfrac{0,1\times24}{5,1}=47,06\%\Rightarrow\%Al=100\%-47,06\%=52,94\%\)
Theo PT có \(n_{HCl}=2n_{Mg}+3n_{Al}=2\times0,1+3\times0,1=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,5\times36,5=18,25\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{18,25}{10\%}=182,5\left(g\right)\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
+ Với NaOH vừa đủ
\(a=m_{Mg\left(OH\right)_2}+m_{Al\left(OH\right)_3}=0,1\times58+0,1\times78=13,6\left(g\right)\)
+ Với NaOH dư có thêm PT
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow a=m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,1\times58=5,8\left(g\right)\)
5 - Cho 11,2 g Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3% sau phản ứng thu được khí A và dd B. Tính nồng độ % dd B
- Tính n H2 = cách bảo toàn e =» n hcl pư =» m dd hcl pư
- Bảo toàn nguyên tố Fe để tím n FeCl2 =» m FeCl2 (dd B)
C% dd B = m FeCl 2 / (m Fe + m dd HCl)
Cho 23,6 g hh gồm Mg,Fe,Cu tác dụng vừa đủ với 91,25g dd HCl 20% thu được dd A và 12,8g chất không tan . Tính C% của dd A
\(n_{H2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,25\left(mol\right)=>m_{H2}=0,5\left(g\right)\)
m dd sau pư =\(m_{KL}+m_{ddHCl}-m_{Crắn}-m_{H2}\)
\(=10,8+91,25-0,5-12,8=88,75\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl2}=\frac{0,1.95}{88,75}.100\%=10,7\%\)
\(C\%_{AlCl3}=\frac{0,15.133,5}{88,75}.100\%=22,56\%\)
Câu 2:Có một hỗn hợp m gam gồm kim loại Al và Fe, hai dd NaOH và HCl chưa rõ nồng độ biết rằng: - 100ml dd HCl tác dụng vừa đủ với 3,71 gam Na2CO3 và 20 gam dd NaOH thu được 5,85g muối khan. - Cho m gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng vừa đủ với 66,67 g dd NaOH hoặc 700ml dd HCl. a. Tính CM dd HCl và nồng độ % dd NaOH. b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
1Cho 6.5g kim loại R hóa trị 2 Tác dụng với khí Clo dư thì thu được 13.6g Muối
A) Hãy xác định tên kim loại đã dùng
B) cho lượng kim loại trên tay dụng hoàn toàn Với dd axit HCl 0.5M. Tính thể tích dd HCL cần dùng.
2)cho (m) g Fe tác dụng vừa đủ với 200 g dd CuSO4 16%
A) tính giá trị (m) g Fe
B) Nếu lấy lượng Fe như trên cho vào lọ chứa 300ml dd hcl 2M, sau khi phản ứng thu được dd A. Tính nồng độ mol của dd A?
\(\text{Câu 1: a) }pthh:R+Cl_2\overset{t^0}{\rightarrow}RCl_2\\ \text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }R\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }R+71\\ \text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }6,5\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }13,6\\ \Rightarrow13,6R=6,5\left(R+71\right)\\ \Rightarrow13,6R=6,5R+461,5\\ \Rightarrow7,1R=77,5\\ \Rightarrow7,1R=461,5\\ \Rightarrow R=65\left(Zn\right)\)
Vậy kim loại cần tìm là Kẽm \(\left(Zn\right)\)
b) \(pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\left(2\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo \(pthh\left(2\right):n_{HCl}=2n_{Zn}=2\cdot0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)\)