tính tỉ khối của khí so3 so với khí o2
Bài 1. a) Tính tỉ khối hơi của khí SO2 so với khí O2 N2, SO3, CO, N2O, NO2.
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol 1:1 đối với khí O2.
Bài 2. a) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm hai khí N2 và CO đối với khí metan CH4. Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí?
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đồng khối lượng gồm khí C2H4 (etilen), N2 và khí CO so với khí H2.
c) Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng. Xác định công thức hoá học của NxO. Tính tỷ khối của X so với không khí
Bài 2:
a) Vì khối lượng mol của N2 và CO đều bằng 28 và lớn hơn khối lượng mol của khí metan CH4 (28>16)
=> \(d_{\dfrac{hhX}{CH_4}}=\dfrac{28}{16}=1,75\)
Hỗn hợp X nhẹ hơn không khí (28<29)
b)
\(M_{C_2H_4}=M_{N_2}=M_{CO}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow M_{hhY}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{Y}{H_2}}=\dfrac{28}{2}=14\)
c) \(\%V_{NO}=100\%-\left(30\%+30\%\right)=40\%\\ \rightarrow\%n_{CH_4}=40\%\\ Vì:\%m_{CH_4}=22,377\%\\ Nên:\dfrac{30\%.16}{40\%.30+30\%.16+30\%.\left(x.14+16\right)}=22,377\%\\ \Leftrightarrow x=-0,03\)
Sao lại âm ta, để xíu anh xem lại như nào nhé.
Bài 1:
\(a.\\ d_{\dfrac{SO_2}{O_2}}=\dfrac{64}{32}=2\\ d_{\dfrac{SO_2}{N_2}}=\dfrac{64}{28}=\dfrac{16}{7}\\ d_{\dfrac{SO_2}{SO_3}}=\dfrac{64}{80}=0,8\\ d_{\dfrac{SO_2}{CO}}=\dfrac{64}{28}=\dfrac{16}{7}\\ d_{\dfrac{SO_2}{N_2O}}=\dfrac{64}{44}=\dfrac{16}{11}\\ d_{\dfrac{SO_2}{NO_2}}=\dfrac{64}{46}=\dfrac{32}{23}\\ b.M_{hhA}=\dfrac{1.64+1.32}{1+1}=48\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{hhA}{O_2}}=\dfrac{48}{32}=1,5\)
Tìm khối lượng mol của khí A, B biết
a) Tỉ khối của khí A so với O2 là 2
b) Tỉ khối của khí B so với O2 là 0.5
a) \(M_A=2\cdot32=64\)
b) \(M_B=0,5\cdot32=16\)
a) MA = 2 . 32 = 64g/mol
b) MB = 0,5 . 32 = 16g/mol
Tính khối lượng mol của khí A, biết tỉ khối của khí O2 so với khí A bằng 1/2
Có \(d_{O_2/A}=\dfrac{M_{O_2}}{M_A}=\dfrac{32}{M_A}=\dfrac{1}{2}=>M_A=64\left(g/mol\right)\)
Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với H2 bằng 24. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp khí Y gồm SO2, O2 và SO3 có tỉ khối đối với H2 bằng 30. Phần trăm số mol của O2 trong hỗn hợp Y là:
A.12,5%
B. 40%
C.50%
D. 37,5%
dX/H2 = 24 => trong hỗn hợp khí X , nSO2 = nO2
Đặt nSO2 = nO2 = a mol
2SO2 + O2 -> 2SO3
Đặt nO2 phản ứng = b mol
Sau phản ứng, hỗn hợp Y gồm a-2b mol SO2 , a-b mol O2 và 2b mol SO3 dY/H2 = 30 <=> 64(a-2b)+32(a-b)+80.2b=2.30.(2a-b) => a=5/2b
Phần trăm số mol của O2 trong hỗn hợp Y là: (a-b)/(2a-b) = 37,5%
Đáp án D
16 gam là khối lượng SO3 thu được SO3 từ việc cho 19,2 gam khí SO2 tác dụng với 5,6 lít O2 đkc. Tính H của phản ứng tổng hợp khí SO3 này.
\(n_{SO_3}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2SO2 + O2 --to,V2O5--> 2SO3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,25}{1}\) => Hiệu suất tính theo SO2
PTHH: 2SO2 + O2 --to,V2O5--> 2SO3
0,2<-------------------0,2
=> \(H=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\)
Tính tỉ khối của các khí sau so với khí nitơ: H2S ,O2, H2, CO2
$d_{H_2S/N_2} = \dfrac{34}{28} = 1,2$
$d_{O_2/N_2} = \dfrac{32}{28} = 1,14$
$d_{H_2/N_2} = \dfrac{2}{28}= 0,07$
$d_{CO_2/N_2} = \dfrac{44}{28} = 1,57$
\(d_{H2S/N2}=\dfrac{M_{H2S}}{M_{N2}}=~2,43\)
\(d_{O2/N2}=\dfrac{M_{O2}}{M_{N2}}=~1;14\)
\(d_{H2/N2}=\dfrac{M_{H2}}{M_{N2}}=~0,07\)
\(d_{CO2/N2}=\dfrac{M_{CO2}}{M_{N2}}=~1,57\)
Bài 7. Cho các khí sau: H2 ; N2 ; Cl2 ; NH3 ; CO ; CO2 ; O2 C2H2 ; C2H4 a) Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất? b) Tính tỉ khối của khí đơn chất so với khí Hiđro. c) Tính tỉ khối của khí hợp chất so với không khí.
1 hh khí X gồm CO2 và O2 có tỉ khối so với khí metan bằng 2,5. thêm V lít khí O2 và 30 lít hh X thu đc hh Y có tỉ khối so với khí metan bằng 2,25. tính V
1 hh khí X gồm CO2 và O2 có tỉ khối so với khí metan bằng 2,5. thêm V lít khí O2 và 30 lít hh X thu đc hh Y có tỉ khối so với khí metan bằng 2,25. tính V
\(M_X=2,5.16=40\)(g/mol)
\(\rightarrow\dfrac{V_{CO_2}}{V_{O_2}}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{40-32}{44-40}=2\)
Mà \(V_{CO_2}+V_{O_2}=30\left(L\right)\)
\(\rightarrow V_{CO_2}=20\left(L\right);V_{O_2}=10\left(L\right)\)
\(\rightarrow M_Y=\dfrac{20.44+10.32+32V}{V+20+10}=2,25.16=36\)
\(\rightarrow V=30\left(L\right)\)
1.Tính khối lượng của 4,48l khí A ở đktc biết dA/O2 = 0,5.
2.Tính tỉ khối của khí NO, NO2, CO2 so với khí N2.
giúp mình với (cần gấp)
1. Ta có: \(d_{\dfrac{A}{O_2}}=\dfrac{M_A}{32}=0,5\left(lần\right)\)
\(\Leftrightarrow M_A=16\left(g\right)\)
Vậy A là nguyên tố oxi (O)
\(\Rightarrow m_O=\dfrac{4,48}{22,4}.16=3,2\left(g\right)\)
2.
- \(d_{\dfrac{NO}{N_2}}=\dfrac{30}{28}\approx1,07\left(lần\right)\)
- \(d_{\dfrac{NO_2}{N_2}}=\dfrac{46}{28}\approx1,64\left(lần\right)\)
- \(d_{\dfrac{CO_2}{N_2}}=\dfrac{44}{28}\approx1,57\left(lần\right)\)