HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Phân tích kỹ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng
Không dùng thêm hóa chất nào khác, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau được đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn:
\(KOH, HCl, FeCl_3, Pb(NO_3)_2, Al(NO_3)_3, NH_4Cl\)
Câu 1:
\(BaCO_3\xrightarrow[]{t^o}BaO+CO_2\uparrow\\ BaO+H_2O\longrightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ Ba\left(OH\right)_2+SO_2\longrightarrow BaSO_3+H_2O\\ BaSO_3+2HCl\longrightarrow BaCl_2+SO_2\uparrow+H_2O\)
1. D
2. D
3. C
4. A
5. B
Tóm tắt:
R = 50Ω
I = 0,2A
t = 10 min = 600s
Q = ?J
Giải:
Nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn là:Q = I2Rt = 0,22 . 50 . 600 = 1200J
Vậy nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn là 1200J
1.D
2.C
3.A
4.B
5.D
X x 35 - 1,25 = 145,75
X x 35 = 145,75 + 1,25
X x 35 = 147
X = 147 : 35
X = 4,2
Đáp án: D
\(a) \bigg(\dfrac{11}{12} : \dfrac{33}{16}\bigg) . \dfrac{3}{5}\\ = \bigg(\dfrac{11}{12} . \dfrac{16}{33}\bigg) . \dfrac{3}{5}\\ = \dfrac{4}{9} . \dfrac{3}{5}\\ = \dfrac{4}{15}\)
\(b) \dfrac{10^2 . 5^3}{8 . 25^2} \\ = \dfrac{2^2 . 5^2 . 5^3}{2^3 . (5^2)^2}\\ = \dfrac{2^2 . 5^5}{2^3 . 5^4}\\ = \dfrac{5}{2}\)
\(c) (-2013)^0 + \bigg|\dfrac{-7}{3}\bigg| - \sqrt{\dfrac{25}{9}}\\ = 1 + \dfrac{7}{3} - \dfrac{5}{3}\\ = \dfrac{3}{3} + \dfrac{2}{3}\\ = \dfrac{5}{3}\)
\(d) 5^3 . \bigg(\dfrac{-2}{5}\bigg)^4 + \dfrac{14}{5}\\ = 5^3 . \dfrac{(-2)^4}{5^4} + \dfrac{14}{5}\\ = \dfrac{16}{5} + \dfrac{14}{5}\\ = \dfrac{30}{5} = 6\)
3kg = 3000g
4000g = 4kg
2 giờ = 7200 giây
Nửa giờ = 30 phút
23m2 = 2300dm2
600dm2 = 6m2
13m 25dm2 = 1325dm2
306m2 = 300m2600dm2
12 tấn = 120 tạ
20 dag = 2 hg
4000 năm = 40 thế kỷ
3 phút 20 giây = 200 giây
1 tấn 10kg = 1010000g
15 tấn 20 yến = 15200kg
1/5 thế kỷ = 20 năm
1/2 thế kỷ = 5 thập kỷ
5dm2 = 500cm2
300cm2 = 3dm2
7dm225cm2 = 725cm2
915cm2 = 9dm215cm2
300 yến = 3 tấn
10 tấn = 10000kg
150 tạ = 15000kg
24 giờ = 1440 phút