Trộn 100ml dd Na2CO3 0,5M với 100ml dd BaCl2 1M.Tính khối lượng kết tủa thu đc sau pứ
42. trộn 50ml dd na2co3 0,2M với 100ml dd cacl2 0,15M thì thu được 1 lượng kết tủa đúng bằng lượng kết tủa thu được khi trộn 50ml dd na2co3 cho trên với 100ml dd bacl2 AM. tính nồng độ mol của dd bacl2
\(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaCO_3\left(1\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{50}{1000}.0,2=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{100}{1000}.0,15=0,015\left(mol\right)\)
Theo (1), ta có:
\(\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,015}{1}\)\(\Rightarrow Na_2CO_3\) hết, \(CaCl_2\) dư, vậy tính kết tủa theo Na2CO3.
\(n_{CaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,01\left(mol\right)\)
Khối lượng kết tủa: \(m_{CaCO_3}=0,01.100=1\left(g\right)\)
\(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_3\left(2\right)\)
Theo đề cho thì khối lượng kết tủa BaCO3 bằng khối lượng kết tủa CaCO3 bằng 1(g)
\(\Rightarrow n_{BaCl_2}=n_{BaCO_3}=\dfrac{1}{197}\left(mol\right)\)
\(a=C_{M\left(BaCl_2\right)}=\dfrac{\dfrac{1}{197}}{\dfrac{100}{1000}}\approx0,05\left(M\right)\)
Trộn lẫn 100ml dd K2CO3 0,5M với 100ml dd CaCl2 0,1M.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Tính CM các ion trong dd sau phản ứng
\(n_{K_2CO_3}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{CaCl_2}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(K_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2KCl\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.05}{1}>\dfrac{0.01}{1}\) \(\Rightarrow K_2CO_3dư\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CaCl_2}=0.01\left(mol\right)\)
\(m=0.01\cdot100=1\left(g\right)\)
\(b.\)
Các chất có trong dung dịch :
\(K_2CO_3\left(dư\right):0.04\left(mol\right),KCl:0.02\left(mol\right)\)
\(V=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.04\cdot2+0.02}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[CO_3^{2-}\right]=\dfrac{0.04}{0.2}=0.2\left(M\right)\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0.02}{0.2}=0.1\left(M\right)\)
Trộn lần 100ml dd K2CO3 0,5M với 100ml dd CaCl2 0,1M a) Tính khối lượng kết tủa thu được b) tính Cm các ion trong dd sau pư
Đáp án:
m = 1 gam
Giải thích các bước giải:
mol
mol
Cho 200ml dd NaOh 1,75M VÀO 100ml dd AlCl3 1M.Tính khối lượng kết tủa thu được sau pư
$n_{NaOH} = 0,2.1,75 = 0,35(mol) ; n_{AlCl_3} = 0,1(mol)$
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
0,1 0,3 0,1 (mol)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
0,05 0,05 (mol)
$\Rightarrow m_{Al(OH)_3} = 78(0,1 - 0,05) = 3,9(gam)$
Trộn 100ml dd Na2CO3 1M và 100ml dd Ca(OH)2 1,5M.
a) Tính khối lượng chất kết tủa thu đc.
b) Bỏ qua sự thay đổi thể tích khi trộn, tính CM của chất tan trong dd.
PTHH: \(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+CaCO_3\downarrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=0,1\cdot1=0,1\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1\cdot1,5=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Ca(OH)2 dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCO_3}=0,1\cdot100=10\left(g\right)\\C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\\C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
nNa2CO3= 0,1(mol) ; nCa(OH)2=0,15(mol)
a) PTHH: Na2CO3 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + 2 NaOH
Vì: 0,1/1 < 0,15/1
=> Na2CO3 hết, Ca(OH)2 dư, tính theo Na2CO3.
=> nCaCO3=nCa(OH)2 (p.ứ)=nNa2CO3= 0,1(mol)
=>m(kết tủa)=mCaCO3=0,1.100=10(g)
b) Vddsau= 100+100=200(ml)=0,2(l)
nNaOH=2.0,1=0,2(mol)
nCa(OH)2(dư)=0,15-0,1=0,05(mol)
=>CMddNaOH=0,2/0,2= 1(M)
CMddCa(OH)2 (dư)= 0,05/ 0,2=0,25(M)
Tính nồng độ ion có trong các dung dịch sau
a, Khi trộn 100 ml dd NaOH 0,2M với 400ml dd Ba(OH)2 0,3M
b, Khi trộn V ml dd HCl 0,2M với V ml dd H2SO4 0,3M
c, Khi trộn 100ml NaOH 0,5M với 100ml dd H2SO4 0,3M
d, Khi trộn 100ml BaCl2 0,04M với 100ml dd Na2CO3 0,01M
e, Khi trộn V ml dd Na2CO3 0,02M và K2CO3 0,03M với V ml dd BaCl2 0,04M
Ok, để thử coi chứ tui ngu hóa thấy mồ :(
a/ \(n_{NaOH}=0,2.0,1=0,02\left(mol\right)\)
\(NaOH\rightarrow Na^++OH^-\)
\(n_{Na^+}=n_{OH^-}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MNa^+}=\frac{0,02}{0,4+0,1}=0,04\left(mol/l\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.0,4=0,12\left(mol\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2=Ba^{2+}+2OH^-\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=0,24\left(mol\right);n_{Ba^{2+}}=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MBa^{2+}}=\frac{0,12}{0,5}=0,24\left(mol/l\right)\)
\(n_{OH^-}=0,02+0,24=0,26\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MOH^-}=\frac{0,26}{0,5}=0,52\left(mol/l\right)\)
b/ \(n_{HCl}=0,2V\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=n_{Cl^-}=0,2V\)
\(\Rightarrow C_{MCl^-}=\frac{0,2V}{2V}=0,1\left(mol/l\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,3V\left(mol\right)=\frac{n_{H^+}}{2}=n_{SO_4^{2-}}\)
\(\Rightarrow C_{MSO_4^{2-}}=\frac{0,3V}{2V}=0,15\left(mol/l\right)\)
\(n_{H^+}=0,2V+0,6V=0,8V\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MH^+}=\frac{0,8V}{2V}=0,4\left(mol/l\right)\)
Bác nào hảo tâm giúp em mấy câu còn lại chớ đến đây thì em chịu chết òi :(
1.Trộn 400g dd BaCL2 5,2% với 100ml dd H2SO4 20%, D = 1,14g/ ml. Hãy tính:
a) Khối lượng kết tủa tạo thành.
b) Nồng độ % của chất trong dd sau khi lọc bỏ kết tủa.
Giúp mình với!
mBaCl2 = 400.5,2% = 20,8g
mH2SO4 = 100.1,14.20% = 22,8g
BaCl2 + H2SO4 = BaSO4 + 2HCl
208...... 98........... 233........ 2.36,5g
20,8..... 22,8.........
20,8/208 < 22,8/98 => BaCl2 phản ứng hết và H2SO4 còn dư
=> mBaSO4 = 20,8.233/208 = 23,3g
=> mHCl = 20,8.2.36,5/208 = 7,3g
=> mH2SO4 (dư) = 22,8 - 20,8.98/208 = 13g
mdd (trước ph.ư) = 400 + 100.1,14 = 514g
mdd (sau ph.ư) = 514 - 23,3 = 490,7g
=> C%HCl = 7,3/490,7 = 1,49%
=> C%H2SO4 (dư) = 13/490,7 = 2,65%
nbacl2= 400*5,2/(100*208)=0,1 mol
mdd h2so4= 100*1,14=114g
nh2so4=114*20/(100*98)=57/245 mol
bacl2+ h2so4-> baso4+ 2hcl
thấy 0,1< 57/245
=> sau pư bacl2 hết, h2so4 còn dư
nh2so4 dư=57/245-0,1=13/98
n baso4= nbacl2= 0,1 mol
=> mbaso4= 0,1*233=23,3g
mdd sau pư=400+114-23,3=490,7g
C% h2so4 dư=13/98*98*100/490,7=2,65%
C% hcl=0,1*2*36,5*100/490,7=1,49%
Hòa tan hoàn toàn 6,3175g hh muối gồm NaCl,KCl,MgCl2 vào nước rồi thêm vào đó 100ml dd AgNO3 1,2M sau pứ lọc tách kết tủa A thu đc dd B. Cho 2g Mg vào dd B pứ kết thúc đc kết tủa C và dd D. Cho kết tủa C tác dụng với dd HCl dư pứ sau pứ thấy klg C giảm đi 1,844g. Thêm NaOH dư vào dd D lọc kết tủa đem nung đến klg ko đổi thu đc 0,3g chất rắn E.
a) Tính klg các kết tủa A và C
b) Tính % klg các muối có trong hh bđ
Trộn 100ml dd H2SO4 20% ( D=1,14g/ml) với 400g dd BaCl2 5,2%
a. Tính khối lượng kết tủa
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd thu được
Theo đề bài ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}nH2SO4=\dfrac{\left(100.1,14\right).20}{98.100}\approx0,23\left(mol\right)\\nBaCl2=\dfrac{400.5,2}{100.208}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có PTHH :
\(BaCl2+H2SO4->B\text{aS}O4\downarrow+2HCl\)
0,1mol.......0,1mol.............0,1mol.......0,2mol
Theo PTHH ta có : \(nBaCl2=\dfrac{0,1}{1}mol< nH2SO4=\dfrac{0,23}{1}mol\)
=> nH2SO4 dư ( tính theo nBaCl2)
a) Ta có : mBaSO4 = 0,1.233=23,3(g)
b) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}C\%H2SO4\left(d\text{ư}\right)=\dfrac{\left(0,23-0,1\right).98}{100.1,14+400-23,3}.100\%\approx2,596\%\\C\%HCl=\dfrac{0,2.36,5}{100.1,14+400-23,3}.100\%\approx1,49\%\end{matrix}\right.\)
Vậy.......