Bài 1: Cho 13,8 gam natri tác dụng với 100ml nước.
a) Tính thể tích khí hidro sinh ra
b) Tính khối lượng natri hidroxit tạo thành
c) Tính nồng độ mol dung dịch natri hidroxit biết thể tích dung dịch ko thay đổi.
cho 20 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lit dung dịch natri hidroxit NaOH A. viết phương trình hóa học xảy ra B. Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được
a) Khi cho Na2O xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH.
Na2O + H2O → 2NaOH
Phản ứng: 0,3 → 0,6 (mol)
CM, NaOH = 0,6/0,5= 1,2M.
a)2Na2O+2h2O->4NaOH
b)nNaOH=V/22.4=0,5.22.4=11,2mol
1. Cần lấy bao nhiêu gam muối ăn hòa vào 123gam nước để tạo thành dung dịch có nồng độ 18%.
2. Trộn 50gam dung dịch natri hidroxit 12% với 20gam dung dịch natri hidroxit 40% thu được dung dịch mới có khối lượng riêng là 1.225g/ml. Tính koongf độ % và nồng độ mol/l dung dịch mới thu được.
cho phản ứng hóa học sau .cho kim loại natri tác dụng với nước tạo ra natri hidroxit và khí hidro
a, lập PTHH
b, tính khối lượng của natri tham gia phản ứng nếu khối lượng của nước , natri hidroxit và khí hidro trong phản ứng trên lần lượt là 36g ,80g,3g
a) PTHH: 2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2
b) Theo Định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mNa+mH2O=mNaOH +mH2
<=> mNa+ 36=80+3
<=>mNa= 47(g)
(Thật ram em xem lại nha, tính toán thì ra 47 gam, nhưng thực tế mà nói thì anh nghĩ ra 46 gam và 2 gam nước, coi lại chỗ KL nước he)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(b.\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Na}=80+3-36=47\left(g\right)\)
Câu 3 : Cho 100 ml dung dịch đồng (II) clorua tác dụng vừa đủ với 10 gam natri hidroxit, sau phản ứng thu được chất kết tủa.
a) Viết phương trình hóa học .
b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch đồng (II) clorua đã tham gia phản ứng
a, \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
b, \(n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuCl_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,125.98=12,25\left(g\right)\)
c, \(C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25\left(M\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
a) PTHH : \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
0,125<-----0,25---------------------->0,125
b) \(m_{Kt}=m_{Cu\left(OH\right)2}=0,125.98=12,25\left(g\right)\)
c) \(C_{MCuCl2}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25\left(M\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,125 0,25 0,125 0,25
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,125.98=12,25\left(g\right)\)
\(C_{M\left(CuCl_2\right)}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25\left(M\right)\)
BÀI TẬP 5: Hòa tan hoàn toàn 8g gam kim loại canxi vào nước dư thu được dung dịch canxi hidroxit và giải phóng khí hidro. a)Viết PTHH của phản ứng. b)Tính khối lượng canxi hidroxit tạo thành. c)Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc. Biết rằng khi thu khí bị thất thoát 20%.
Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
0,2 0,4 0,2 0,2
nCa=8/40=0,2(mol)
b/
mCa(OH)2=0,2.74=14,8(g)
VH2=0,2.22,4.80%=3,584(l)
Hòa tan hoàn toàn 27,4g gam kim loại bari vào nước dư thu được dung dịch bari hidroxit và giải phóng khí hidro. a)Viết PTHH của phản ứng. b)Tính khối lượng bari hidroxit tạo thành. c)Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc. Biết rằng khi thu khí bị thất thoát 20%. Giải chi tiết nha mọi người
Ba + 2H2O -- > Ba(OH)2 + H2
nBa = 27,4 / 137 = 0,2 (mol)
mBa(OH)2 = 0,2 . 171 = 34,2 (g)
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
VH2(thực tế ) = 4,48 .80%=3,584 (l )
\(n_{Ba}=\dfrac{27,4}{137}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.154=30,8\left(g\right)\\
V_{H_2}=\left(0,2.22,4\right).80\%=3,584l\)
ho 250ml dung dịch axit sunfuric tác dụng với 150ml dung dịch natri hidroxit 2M. Sau đó phải thêm vào 10,6g natri cacbonat để phản ứng hết với axit dư tạo thành dung dịch A
a)Viết các PTHH xảy rab) Tính số mol axit ban đầuc) Tính nồng độ mol axit ban đầu d) Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khanH2SO4 +2 NaOH =>Na2SO4 +2H2O
0,15 mol<=0,3 mol=>0,15 mol
Na2CO3 + H2SO4 =>Na2SO4 + CO2 + H2O
0,1 mol=>0,1 mol=>0,1 mol
nNaOH bđ=0,15.2=0,3 mol
nNa2CO3 thêm=10,6/106=0,1 mol
TỪ pthh=>tổng nH2SO4=0,15+0,1=0,25 mol
CM dd H2SO4 bđ=0,25/0,25=1M
Dd A chỉ chứa Na2SO4 tạo ra từ 2 pt
Tổng nNa2SO4=0,15+0,1=0,25 mol
=>m muối khan Na2SO4=0,25.142=35,5g
hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp có chứ 13,8 gam kim loại natri và 13,7 gam kim loại bari vào cốc chứa 500ml nước .Sau pảnh ứng thu được dung dịch chứa Natri Hidroxt, Bari hidroxit và khí hidro
a. viết pt phản ứng hóa học
b.tính thể tích khí hidro sinh ra
c. nếu cho mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng thì giấy quỳ tím hóa màu gì?
a, PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=\dfrac{13,8}{23}=0,6\left(mol\right)\\\end{matrix}\right.\)
\(n_{Ba}=\dfrac{13,7}{137}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+n_{Ba}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
c, Quỳ tím chuyển xanh.
Bạn tham khảo nhé!
a) PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+n_{Ba}=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{13,8}{23}+\dfrac{13,7}{137}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\)
c) Quỳ tím hóa xanh
Hòa tan hết 4,6 gam Na vào 2 lít nước thu được natri hidroxit và khí H2
tính thể tích khí H2 sinh ra
tính khối lượng natri hidroxit tạo thành
tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng(coi thể tích dung dịch ko đáng kể)
nNa= 4.6/23=0.2 mol
Na + H2O --> NaOH + 1/2H2
0.2__________0.2______0.1
VH2= 0.1*22.4=2.24l
mNaOH= 0.2*40=8g
CM NaOH= 0.2/2=0.1M