nNa= 4.6/23=0.2 mol
Na + H2O --> NaOH + 1/2H2
0.2__________0.2______0.1
VH2= 0.1*22.4=2.24l
mNaOH= 0.2*40=8g
CM NaOH= 0.2/2=0.1M
nNa= 4.6/23=0.2 mol
Na + H2O --> NaOH + 1/2H2
0.2__________0.2______0.1
VH2= 0.1*22.4=2.24l
mNaOH= 0.2*40=8g
CM NaOH= 0.2/2=0.1M
Đốt cháy 4,6 gam Na trong bình chứa khí oxi thu được Natri oxit. Cho NaO vào nước tạo thành dd A có nồng độ 8%.a/ Gọi tên dung dịch A. Dung dịch A làm quì tím chuyển sang màu gì? Vì sao? b/ Tìm khối lượng dung dịch A
cho 4,8g Mg tác dụng với dung dịch HCl 10% a) tính khối lượng dung dịch axit cần dùng b) tính khối lượng muối và thể tích khí bay ra c) tính nồng độ phần trăm của muối tạo ra thành sau phản ứng
Bài 3.
a. Hòa tan hết 16 gamCuSO4 vào 184 gam nước thu được dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 ?
b. Hòa tan hết 20 gam NaOH vào nước thu được 4000 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ?
Hòa tan một kim loại Na vào nước sau phản ứng thu được 300ml dung dịch NaOH và 6,72l khí H2 ở (đktc)
giúp mik với =((
Hòa tan 2 gam MgO vào 100 ml dung dịch HCl 20%, sau phản ứng thu được muối MgCl2 và nước. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính nồng độ mol MgCl2 thu được sau phản ứng.
Cho 19,5 g kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc). b. Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam sắt
Hòa tan 18g NaOH vào nước thì thu được 120g dung dịch Natri Hiđroxit (NaOH). Tính khối lượng nước hòa tan hết 5.8g NaOH.
Hòa tan hết 9,3g Na2O trong nước tạo thành dung dịch A. a. Dung dịch A là dung dịch gì? Chất tan trong dung dịch A là chất nào? b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng. c. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím đổi thành màu gì?
Cho 13,65g kim loại kali vào nước dư a viết pthh phần loại phân ứng b tinh thể tích khí h2 thu dc c tính khối lượng KOH thu được sau phản ứng