nung nóng để phan hủy hoàn toàn 49 gam KClO3 rồi cho toàn bộ khí thu đc phản ứng hết vs Al . Hãy tính khối Lg của Al bị oxi hoá và Al từ oxit tạo thành
nung 56,1 gam hỗn hợp A gồm Kmno4 và kclo3 (có số mol bằng nhau). hiệu suất phản ứng ohaan hủy Kmno4 là 80% và kclo3 là 85%. Lượng khí Oxi tạo thành(bị hao hụt 10% trong quá trình thu)dùng để đốt hoàn toàn 12,15 gam bột Al trong bình kín Tính khối lượng các chất còn lại trong bình sau phản ứng cháy của AL
\(n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ n_{O_2\left(LT\right)}=\dfrac{3}{4}.0,45=\dfrac{27}{80}\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(ban.đầu\right)}=\dfrac{27}{80}.\left(100\%+10\%\right)=\dfrac{297}{800}\left(mol\right)\\ Gọi:n_{KMnO_4}=a\left(mol\right);n_{KClO_3}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ 2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ 2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}158a+122,5b=56,1\\0,8.0,5a+0,85.1,5b=\dfrac{297}{800}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,17087\\b=0,23757\end{matrix}\right.\\ \)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,45}{2}=0,225\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3}=102.0,225=22,95\left(g\right)\\ m_{chất.còn.lại}=m_{Al_2O_3}+m_{KMnO_4\left(còn\right)}+m_{KClO_3\left(còn\right)}\\ \approx22,95+0,2.0,17087.158+0,15.0,23757.122,5\approx32,715\left(g\right)\)
nung nóng để phan hủy hoàn toàn 79 gam KMnO4rồi cho toàn bộ khí thu đc phản ứng hết vs Fe . Hãy tính khối Lg của Fe bị oxi hoá và Fe từ oxit tạo thành
2KMnO4--->K2MnO4 +MnO2 +O2(1)
4O2 + 3Fe----.2Fe3O4(2)
Ta có
n\(_{KMnO4}=\frac{79}{158}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{o2}=\frac{1}{2}n_{KMnO4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh2'
n\(_{Fe}=\frac{3}{4}n_{O2}=0,075\left(mol\right)\)
m\(_{Fe}=0,075.56=4,2\left(g\right)\)
Theo pthh
n\(_{Fe3O4}=n_{O2}=0,05\left(mol\right)\)
m\(_{Fe3O4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Ta có : nKMnO4 = 0,5(mol)
PTHH :: 3Fe+2O2--->Fe3O4
KMnO4--->MnO2+K2MnO4+O2
=> nO2 = 0,25(mol)
=> nFe = 0,18(mol)
=>mFe = 10,08(g)
=>nFe2O3 ...
mFe=...
nung nóng hoàn toàn 13,1 gam hỗn hợp mg, zn, al trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 g hỗn hợp mgo, zno, al2o3. hoà tan 20,3g hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít hcl 0,4M
a/ tính V
b/tính khối lượng muối clorua tạo thành
\(a)m_{O_2}=20,3-13,1=7,2g\\ n_{O_2}=\dfrac{7,2}{32}=0,225mol\\ BTNT\left(O\right):n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,225.2=0,45mol\\ BTNT\left(H\right):n_{HCl}=2n_{H_2O}=0,45.2=0,9mol\\ V_{HCl}=\dfrac{0,9}{0,4}=2,25l\\ b)BTKL:m_{oxit}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{nước}\\ \Leftrightarrow20,3+0,9.36,5=m_{muối}+0,45.18\\ \Rightarrow m_{muối}=45,05g\)
P/s: giống bài lớp 9 vậy:)
Người ta đun nóng hết 47,4 gam KMnO4 để thu khí oxygen.
a) Tính thể tích khí oxygen thu được (đkc).
b) Dùng toàn bộ lượng oxygen trên đốt cháy hoàn toàn m gam Al. Tính khối lượng Al tham gia phản ứng và khối lượng sản phẩm thu được. K = 39, Mn = 55, O = 16, Al = 27.
a. \(n_{KMnO_4}=\dfrac{47.4}{158}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : 2KMnO4 ---to----> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,3 0,15
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b. PTHH : 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
0,2 0,15
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
Nung nóng 26,2 gam hỗn hợp kim loại gồm:Mg,Al,Zn trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,6gam hỗn hợp 3 oxit. Để hòa tan hết lượng oxit trên cần V lít dung dịch HCl 0.5M a) Tính giá trị của V b)Tính khối lượng muối clorua tạo thành phản ứng.
a)
$m_{O\ trong\ oxit} = 40,6 - 26,2 = 14,4(gam)$
$n_O = \dfrac{14,4}{16} =0,9(mol)$
$2H^+ + O^{2-} \to H_2O$
$n_{HCl} = n_{H^+} = 2n_O = 1,8(mol)$
$\Rightarrow V = \dfrac{1,8}{0,5} = 3,6(lít)$
b) $n_{Cl} = n_{HCl} = 1,8(mol)$
$m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{Cl} = 26,2 + 1,8.35,5 = 90,1(gam)$
giúp mình với :
Phân hủy hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 ở nhiệt độ cao
a. tính Vo2 thu đc ở đktc
b. tính Klg oxit sắt từ ( Fe3O4) tạo thành khi cho toàn bộ lượng khí oxi thu được ở phản ứng trên tác dụng với 11,2 gam sắt. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
giúp mik câu b đi lm ơn
a)\(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ :2 1 1 1
số mol :0,2 0,1 0,1 0,1
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b)\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{ }Fe_3O_4\)
theo phương trình ta có tỉ lệ\(\dfrac{0,2}{3}>\dfrac{0,1}{2}\)=>Fe dư
\(PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow[]{}Fe_3O_4\)
tỉ lệ :3 2 1
số mol :0,15 0,1 0,05
\(m_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam photpho đun nóng, phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam cacbon để đốt cháy hoàn toàn.
a) Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
b) Tính khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng
b.
4P + 5O2 → 2P2O5
0,16→ 0,2
Dư: 0,025
Sau pứ m(bình 1) = mP2O5 = 11,36 (g)
O2 + 2C → 2CO
0,025→ 0,05 0,05
Dư: 0,25
Sau pứ m(bình 2) = mCdư = 3 (g)
cho 5 ,4 gam al tác dụng với dung dịch hcl phản ứng xảy ra hoàn toàn . Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng .
a.viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra .tính khối lượng muối thu được saub phản ứng
b. tính khối lượng Cu qua phản ứng
a) nAl=0,2(mol)
PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
H2 + CuO -to-> Cu + H2O
nAlCl3= nAl= 0,2(mol)
=> mAlCl3= 133,5. 0,2= 26,7(g)
b) nCu= nH2= 3/2 . 0,2=0,3(mol)
=> mCu= 0,3.64=19,2(g)
(Qua phản ứng nghe kì á, chắc tạo thành chứ ha)
<3
Nung nóng một thời gian hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại) được m gam hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hoàn toàn với dd KOH dư thu được 10,08 lít khí đktc và có 29,52 gam chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần thứ 2 bằng dd H2SO4 đặc nóng, dư được 19,152 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch C. Cho dd C tác dụng hoàn toàn với dd NH3 dư, lấy toàn bộ lượng kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,07 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và tính giá trị của m.
Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)
=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g
Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb
=> Fe2O3