Câu hỏi 1: 1 tế bào X thực hiện 4 lần nguyên phân liên tiếp
* Tính số tế bào ở người ? Số tế bào môi trường cung cấp
Câu hỏi 2: Tế bào y thực hiện giảm phân tạo ra bao nhiêu tế bào con có gì giống và khác tế bào mẹ
ở ruồi giấm, 2n=8NST. có 1 tế bào thực hiện nguyên phân 4 lần liên tiếp. a) số tế bào con được tạo ra là bao nhiêu? b) xác định tổng số nhiễm sắc thể đơn trong các tế bào con. ở gà, 2n = 78 NST. có 2 tế bào thực hiện nguyên phân 2 lần liên tiếp. a) số tế bào con được tạo ra là bao nhiêu? b) xác định tổng số nhiễm sắc thể đơn trong các tế bào con. trình tự các đơn phân trên một đoạn mạch ADN như sau: -X-T-G-A-X-T-A-G-T-X- a) trình tự các đơn phân trên đoạn mạch bổ sung sẽ như thế nào. b) xác định số lượng nucleotit từng loại và tổng số nucleotit trong phân tử ADN trên?
Bài 1 (Đây là bài làm tóm tắt, sau bạn cần tách câu hỏi rõ ràng)
\(a,\) \(2^4=16\left(tb\right)\)
\(b,\)
- Tổng số NST đơn ở kì cuối nguyên phân là: \(2n.16=128\left(NST\right)\)
- Kì sau: \(4n.16=256\left(NST\right)\)
Bài 2
\(a,2.2^2=8\left(tb\right)\)
\(b,\)- Tổng số NST đơn ở kì cuối nguyên phân là: \(2n.8=64\left(NST\right)\)
- Kì sau: \(4n.8=128\left(NST\right)\)
Bài 3
\(a,\) \(3'\) \(...\) \(-X-T-G-A-X-T-A-G-T-X-\) \(...\) \(5'\)
Mạch bổ sung: \(5'...-G-A-X-T-G-A-T-X-A-G-...3'\)
\(N=2.10=20\left(nu\right)\)
\(G=X=5\left(nu\right)\)
\(A=T=5\left(nu\right)\)
TB của 1 loài ( 2n = 20 ) thực hiện nguyên phân liên tiếp 6 lần. Hãy tính: a, Số tế bào con được tạo ra. b, Môi trường cần cung cấp bao nhiêu NST đơn cho quá trình nguyên phân trên? C, Nếu số tế bào trên đều thành tinh bào bậc I tham gia tạo giao tử. Hãy tính số tinh trùng tạo ra?
\(a,2^6=64\left(tb\right)\)
\(b,2n.\left(2^6-1\right)=1260\left(NST\right)\)
\(c,\) - Số tinh bào bậc I là: \(64\)
\(\rightarrow\) Số tinh trùng là: \(64.4=256\left(tt\right)\)
Câu 5. Loài ruồi giấm có 2n = 8, xét 5 tế bào của loài đều trải qua nguyên phân liên tiếp 4 lần. Các tế bào con sinh ra sau nguyên phân đều thực hiện giảm phân tạo trứng. Xác định:
a. Số tế bào con sinh ra sau nguyên phân?
b. Số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân?
c. Số trứng được tạo thành?
d. Số nhiễm sắc thể trong các trứng tạo thành?
e. Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% thì số hợp tử tạo thành là bao nhiêu?
a) Số tb con sinh ra sau nguyên phân : \(5.2^4=80\left(tb\right)\)
b) Số NST đơn mt cung cấp cho nguyên phân : \(5.8.\left(2^4-1\right)=600\left(NST\right)\)
c) Số trứng tạo thành : \(80.1=80\left(trứng\right)\)
d) Số NST trog các trứng tạo thành : \(80.n=80.4=320\left(NST\right)\)
e) Số hợp tử tạo thành : \(80.25\%=20\left(hợptử\right)\)
Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y.
a. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai?
b. Xác định bộ NST 2n của loài?
c. Trong quá trình nguyên phân đó có bao nhiêu thoi tơ vô sắc được hình thành?
d. Tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ 1 tế bào sinh dục sơ khai
e. Có bao nhiêu kiểu sắp xếp của các NST kép trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở kì giữa 1 phân bào giảm nhiễm.
Chữ của Đinh Tuấn Việt xấu thế nhưng lm đúg
Ở một loài động vật, một tế bào sinh dục (2n) thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 15300 NST đơn. Các tế bào sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng đều đều giảm phân bình thường tạo ra 512 tinh trùng chứa NST giới tính Y.
a) Giả thiết rằng sự giảm phân xảy ra ở các tế bào sinh dục của cá thể cái, mỗi cặp NST tương đồng đều gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau, sự trao đổi đoạn tại 1 điểm xảy ra ở 2 cặp NST thường và sự đột biến dị bội thể xảy ra ở lần giảm phân I của cặp NST giới tính. Khả năng cá thể cái có thể tạo ra mấy loại trứng?
b) Nếu cho cá thể này thụ tinh, khả năng có thể hình thành bao nhiêu kiểu hợp tử? Biết rằng cá thể đực giảm phân bình thường và không có trao đổi đoạn.
Số lần nguyên phân: a.2k=320 => 2k= 320/10=32 => k=5
Bộ NST của loài: a.2n.2k= 14720 => 2n=14720/(a.2k)= 46
Ta có : 10.2k= 320 = 2k=32=25 => tb nguyên phân 5 lần
Số nst mtcc cho quá trình GP là : 10.25.2n=14720 => 2n =46
Số giao tử tham gia thụ tinh là : 128 :10% =1280 (gt)
=> giới tính của loài là đực ( vì số giao tử sinh ra = 4 lần số tb tham gia giảm phân )
Câu 7. Hai tế bào mô phân sinh ở thực vật thực hiện sinh sản liên tiếp 3 lần. Hỏi sau quá trình này, số TB con được tạo thành là bao nhiêu ?
A. 32 tế bào. B.16 tế bào. C. 12 tế bào. D. 6 tế bào.
Bài 2: Quá trình giảm phân của một số tế bào ở thực vật đã làm xuất hiện 120 thoi phân bào và đòi hỏi môi trường cung cấp 960 NST. Hãy xác định
a) Số tế bào tham gia giảm phân
b) Số NST có trong các tế bào con tạo thành
Gọi số tế bào tham gia giảm phân là x. Số thoi phân bào xuất hiện ở Giảm phân I là x, số thoi phân bào xuất hiện ở Giảm phân II là 2x. Ta có 3x = 120 → x = 40.
Trong giảm phân, các NST chỉ nhân đôi 1 lần. Số NST có trong các tế bào con được tạo thành bằng 2 lần số NST mà môi trường cung cấp = 960x2= 1920.
Ở gà có bộ NST 2n=78. Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp 1 số lần tạo ra số tế bào con gấp 8 lần số tế bào của nhóm. Tất cả các tế bào con đều hình thành trong nguyên phân đều tham gia giảm phân hình thành giao tử. Cả hai quá trình phân bào trên đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 4680 NST đơn. Số tế bào sơ khai tham gia nguyên phân và số giao tử tạo thành lần lượt là:
A. 4 và 32
B. 1 và 128
C. 4 và 128
D. 1 và 32
Chọn C.
Gọi số tế bào sinh dục sơ khai tham gia nguyên phân là a, ta có:
Số tế bào con tạo ra sau nguyên phân là 8a.
Số NST mới môi trường cung cấp cho cả nguyên phân và giảm phân là:
8a x 2n + 7a x 2n = 4680
=> a = 4( do 2n = 78)
Số tế bào sinh tinh tạo ra là 32 do đó tạo ra 128 giao tử đực.
1. Có 5 tế bào sinh dưỡng của một loài ruồi giấm (2n=8) nguyên phân 3 lần liên tiếp. Hỏi có bao nhiêu tế bào con được sinh ra và môi trường phải cung cấp bao nhiêu NST cho quá trình nguyên phân trên?
2. Có 5 noãn bào bậc 1 của một thỏ cái giảm phân. Xác định số tế bào trứng và số thể định hướng được tạo ra cùng số NST chưa trong tất cả trứng với thể định hướng. Biết ở thỏ 2n = 44
1. Số tế bào con sinh ra sau nguyên phân : \(5.2^3=40\left(tb\right)\)
Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân trên :
\(5.8.\left(2^3-1\right)=280\left(NST\right)\)
2. Số trứng tạo ra : \(5.1=5\left(trứng\right)\) -> Số NST : 5.n = 5.22 = 110 (NST)
Số thể cực tạo ra : \(5.3=15\left(thểcực\right)\) -> SoosNST : 15.22 = 330(NST)
1/ Số tế bào con được sinh ra là: \(5.2^3=40\)(tế bào)
Số NST môi trường cung cấp cho nguyên phân là: \(5.8.\left(2^3-1\right)=280\)(NST)
b/ Ta có 1 noãn bào bậc 1 tạo ra 1 trứng
\(\Rightarrow\)Số trứng được tạo ra = số noãn bào bậc 1 = 5 (tế bào)
Ta có 1 noãn bào bậc 1 tạo ra 3 thể định hướng
\(\Rightarrow\)Số thể định hướng được tạo ra = số noãn bào bậc 1 . 3 =5.3=15(tế bào)
Số NST trong tất cả các trứng là: 5.n=5.22=110(NST)
Số NST trong tất cả các thể định hướng là: 15.n=15.22=330(NST)