Trộn 100 ml H2 SO4 2 m với dung dịch NaOH 10% D bằng 1,2 gam trên ml
a Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng
b Tính nồng độ mol dung dịch muối sau phản ứng biết dung dịch thể tích thay đổi không đáng kể
Trung hòa 100 ml dung dịch CH3COOH 0,3M bằng dung dịch NaOH 1,5M. a) Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng ? b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ? c) Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng ( biết thể tích thay đổi không đáng kể) ? Biết C= 12; O= 16; H = 1 ; Na=23
a) \(n_{CH_3COOH}=0,1.0,3=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O
0,03---->0,03--------->0,03
=> \(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,03}{1,5}=0,02\left(l\right)\)
b) mCH3COONa = 0,03.82 = 2,46 (g)
c) \(C_{M\left(CH_3COONa\right)}=\dfrac{0,03}{0,1+0,02}=0,25M\)
Cho a gam đồng 2 oxit tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohiđric 2 M a. Tính a b. Tỉnh nồng độ mol dung dịch muối sau khi phản ứng cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể C. Cho dung dịch muối sau phản ứng tác dụng với dung dịch natri hidrooxit dư tính khối lượng kết tủa thu được
a) \(n_{HCl}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
______0,1<---0,2------->0,1
=> a = 0,1.80 = 8(g)
b) \(C_{M\left(CuCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
c)
PTHH: CuCl2 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + 2NaCl
______0,1------------------------>0,1
=> mCu(OH)2 = 0,1.98 = 9,8(g)
Hòa tan 11,2 gam Fe vào 500 ml dung dịch H2 SO4
A, Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
B, Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 đã dùng
C,Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
a)\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
b)\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
c)\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
pthh : \(Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(L\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{0,5}{22,4}.98\approx2,188\left(g\right)\)
=> mdd=11,2+2,188=13,388(g)
C%=\(\dfrac{2,188}{13,388}.100\%=16,3\%\)
Hòa tan 100 ml dung dịch có chứa 27 g CuCl2 vào 100 ml dung dịch có chứa 12 g NaOH a hãy nêu hiện tượng của phản ứng Tính khối lượng của chất rắn tạo thành B Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng biết rằng thể tích thay đổi không thay đổi đáng kể
Cho 5,6 gam kim loại Fe tác dụng với 150 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí H2. a. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 (ở đktc) sau phản ứng? b. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2M để phản ứng hết với muối sắt (II) clorua (FeCl2) thu được ở trên
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
____0,1______0,2_____0,1____0,1 (mol)
a, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Cho a gam Zn phản ứng với một lượng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M.
a. Tính V H2 thu được (đktc)?
b. Tính a?
c. Tính nồng độ mol của chất trong dung dịch sau phản ứng? ( coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
GIÚP mình với
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=16\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)=n_{FeCl_3}\)
Lại có : \(n_{HCl}=2n_{H_2}+3n_{FeCl_3}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=292\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{2920}{11}\left(ml\right)=\dfrac{73}{275}\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{MFeCl_3}=\dfrac{0,2}{\dfrac{73}{275}}=\dfrac{55}{73}\left(M\right)\)
\(n_{H_2} = 1(mol)\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1.........2.......................1.............(mol)
⇒ mFe = 1.56 = 56 > mhỗn hợp = 21,6
(Sai đề)
Hòa tan 400 ml dung dịch kcl 2m vào 100 ml dung dịch AgNO3 2 m a hãy nêu hiện tượng của phản ứng Tính khối lượng của chất rắn tạo thành B Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng biết rằng thể tích thay đổi không thay đổi đáng kể
a, Hiện tượng: có kết tủa trắng.
\(n_{KCl}=0,4\cdot2=0,8\left(mol\right);n_{AgNO_3}=2\cdot0,1=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\\ ....0,2....0,2.....0,2....0,2\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{KCl}}{1}>\dfrac{n_{AgNO_3}}{1}\) nên sau phản ứng KCl dư, tính theo AgNO3
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,2\cdot143,5=28,7\left(g\right)\)
\(b,V_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=V_{KNO_3}=V_{KCl}+V_{AgNO_3}=0,4+0,1=0,5\left(l\right)\\ \Rightarrow C_{M_{KNO_3}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)