\(n_{H_2} = 1(mol)\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1.........2.......................1.............(mol)
⇒ mFe = 1.56 = 56 > mhỗn hợp = 21,6
(Sai đề)
\(n_{H_2} = 1(mol)\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1.........2.......................1.............(mol)
⇒ mFe = 1.56 = 56 > mhỗn hợp = 21,6
(Sai đề)
Hoà tan 4.36 gam hỗn hợp gồm Fe , Ag vào dung dịch HCl dư , sau phản ứng thu được 0.448 lit khí H2 (đktc) , dung dịch A và m gam kim loại không tan a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 2.18 gam hỗn hợp trên
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít Cl2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1,6M ở nhiệt độ thường, sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol từng chất tan trong dung dịch X.
4. Hoà tan hoàn toàn 24g hỗn hợp oxit gồm : Fe2O3 và CuO bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu đc dd Y có chứa 46g muối . Thành phần phần trăm về số mol các oxit bạn đầu?
5. Hoà tan hoàn toàn 39,2g hỗn hợp oxit gồm : Fe3O4 và CuO bằng dd HCl dư. Sau phản ứng thu đc dd Z có chứa 72,2g muối. Thành phần % về số mol của CuCl2 có trong muối là?
6. Để hoà tan hoàn toàn 42,9g hỗn hợp ZnO và Fe3O4 cần dùng hết m gam dung dịch HCl 18,25%. Sau phản ứng thu đc dd X. Cô cạn dd X thu đc 81,4g muối khan. Giá trị m là?
36. Cho 69,6g MnO2 tác dụng với HCl đặc , dư. Dânc toàn bộ lượng khí sinh ra vào 500ml dd NaOH 4M. Coi thể tích dung dịch thầy đổi ko đáng kể , tổng nồng độ mol các chất tan trong dd sau phản ứng là?
Câu 2. Cho 19,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn tác dụng với dung dịch HCl
(dư) thu được 4,48 lít khí hidro thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn). Tính giá trị khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Sục V lít khí clo vào 100ml dung dịch (X) chứa hỗn hợp NaBr 0,8M NaI 0,06M
a. Tính giá trị V = ? Khối lượng các halogen thu được ?
b. Nếu cho dung dịch (X) phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3, tính khối lượng kết tủa thu được.
c. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng, phản ứng hết với 16ml dung dịch HCl aM để thu được lượng V lít clo.