Câu 1 :Cho 6.4 gam Sắt (III) oxit Fe2O3 phản ứng với 0.9 mol H2. Tính khối lượng sắt Fe thu được khi sau phản ứng.
Câu 2: Cho 23.2 gam hỗn hợp sắt (II) oxit và đồng (II) oxit phản ứng vừa đủ với 0.3 mol H2. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
Câu 1:
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1 \left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\)
Câu 2:
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
a) Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu đỏ và có hơi nước
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) \(\Rightarrow\) H2 còn dư, CuO p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=6,4\left(g\right)\)
Câu 2. Cho 26 g kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric (HCl). a. Viết PTHH và tính thể tích khí hiđro sinh ra sau phản ứng (ở đktc)? b. Dùng lượng H2 sinh ra ở trên khử 16g sắt (III) oxit (Fe2O3). Tính khối lượng Fe thu được sau khi phản ứng kết thúc?( Zn = 65 ,Fe =56,H =1 ,Cl =35,5 O =16)
a) \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,4--------------------->0,4
=> VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
b)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{3}\) => Fe2O3 hết, H2 dư
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1---------------->0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
a, nZn = 26/65 = 0,4 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
nZn = nH2 = 0,4 (mol)
VH2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l)
b, nFe2O3 = 16/160 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
LTL: 0,1 < 0,4/3 => H2 dư
nFe = 0,1 . 3 = 0,3 (mol)
mFe = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
Cho 2 gam khí hidro đi qua ống đựng sắt(III) oxit(Fe2O3) nung nóng, thu được 56 gam sắt (Fe) và 18 gam nước (H2O)
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng của sắt (III) oxit đã phản ứng
a. Công thức về khối lượng:
\(m_{Fe_2O_3}+m_{H_2}=m_{Fe}+m_{H_2O}\)
b. Áp dụng câu a, ta có:
\(m_{Fe_2O_3}+2=56+18\)
\(\Leftrightarrow m_{Fe_2O_3}=56+18-2\)
\(\Leftrightarrow m_{Fe_2O_3}=72\left(g\right)\)
\(a)3H_2+Fe_2O_3-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O\\b)BTKL:m_{H_2}+m_{Fe_2O_3}=m_{Fe}+m_{H_2O}\\ \Leftrightarrow2+m_{Fe_2O_3}=56+18 \\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=72\left(g\right)\)
Khi cho khí H2 đi qua bột sắt (III) oxit Fe2O3 nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng:
Fe2O3 + H2 à Fe + H2O
a) Nếu sau phản ứng thu được 42g Fe thì khối lượng Fe2O3 phản ứng là bao nhiêu gam ?
b) Khối lượng hơ nước tạo thành trong phản ứng trên là bao nhiêu gam ?
$a)n_{Fe}=\dfrac{42}{56}=0,75(mol)$
$Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O$
$\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,5n_{Fe}=0,375(mol)$
$\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,375.160=60(g)$
$b)n_{H_2O}=1,5n_{Fe}=1,125(mol)$
$\Rightarrow m_{H_2O}=1,125.18=20,25(g)$
Bài 2: Khi cho khí hidro đi qua bột sắt(III) oxit ( Fe2O3 ) nung nóng người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + H2 Fe + H2O
a) Viết phương trình phản ứng
b) Nếu sau phản ứng người ta thu được 21g sắt thì khối lượng sắt(III) oxit tham gia phản ứng là bao nhiêu?
\(a,Fe_2O_3+3H_2\to2Fe+3H_2O\\ b,n_{Fe}=\dfrac{21}{56}=0,375(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,1875(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1875.160=30(g)\)
Cho 6,72 lít khí H2 ở đktc tác dụng với 40 gam sắt(III) oxit nung nóng. Biết chỉ xảy ra phản ứng khử sắt(III) oxit thành kim loại sắt. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe có trong hỗn hợp sau phản ứng là ?
$n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{40}{160} = 0,25(mol)$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
$n_{Fe_2O_3} : 1 = 0,25 > n_{H_2} : 3 = 0,1$ nên $Fe_2O_3$ dư
$n_{Fe} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)$
$n_{Fe_2O_3\ pư} = \dfrac{1}{3}n_{H_2} = 0,1(mol)$
$n_{Fe_2O_3\ dư} = 0,25 - 0,1 = 0,15(mol)$
Suy ra :
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{0,1.56 + 0,15.160}.100\% = 18,92\%$
a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp?.
b) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
c) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
a) Phương trình hóa học của các phản ứng:
H2 + CuO → Cu + H2O (1).
3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).
b) Trong phản ứng (1), (2) chất khử H2 vì chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là CuO và Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.
c) Khối lượng đồng thu được từ 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:
mCu = 6g - 2,8g = 3,2g, nCu = = 0,05 mol
nFe = = 0,05 (mol)
nH2 (1) = nCu = 0,05 mol ⇒ VH2(1) = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
nH2 (2) = . nFe = ⇒ VH2 (2) = 22,4 . 0,075 = 1,68 lít khí H2.
VH2 = VH2(1) + VH2(2) = 1,12 + 1,68 = 2,8(l)
Cho khí H2 đi qua bột Sắt (III) oxit nung nóng người ta thu được sắt theo sơ đồ PƯ sau: Fe2O3 + H2 -----> Fe + H2O
a, Nếu sau phản ứng thu được 21g Fe thì khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu gam?
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{21}{56}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,1875\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1875\cdot160=30\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{21}{56}=0.375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0.375}{2}=0.1875\left(mol\right)\)
\(m=0.1875\cdot160=30\left(g\right)\)
Dùng khí hidro khử 32 gam sắt (III) oxit ( Fe2O3) theo sơ đồ phản ứng ________
Fe2O3 + H2 ---> Fe + H2O
a. Tính khối lượng của sắt thu được sau phản ứng
b. Tính thể tích của khí H2 cần dùng ở đktc
c. Nếu dùng tòan bộ lượng khí hidro trên cho phản ứng với 6,4 g khí oxi thì sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam? (Cho Fe= 56; H = 1 ; O= 16)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ Mol:0,2\rightarrow0,6\rightarrow0,4\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\\V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\\ LTL:\dfrac{0,6}{2}>0,2\rightarrow O_2.dư\\ n_{H_2\left(Pư\right)}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{H_2\left(dư\right)}=\left(0,6-0,4\right).2=0,4\left(g\right)\)