Cho 22,2g CaCl2, tác dụng vừa đủ vs AgNO3
a.Tính khối lượng AgNO3
b.Tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng
Cho 10,6g Na2CO3 tác dụng vừa đủ vs CaCl2 . Tính Khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng
cho 10,6g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NaCl và CaCO3.tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng
nNa2CO3 = 0,1 mol
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
0,1..............0,1................0,1............0,2
⇒ mCaCO3 = 0,1.100 = 10 (g)
⇒ mNaCl = 0,2.58,5 = 11,7 (g)
8tk
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{22.2}{111}=0.2\left(mol\right)\)
\(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(0.2....................................................0.4\)
\(m_{AgCl}=0.4\cdot143.5=57.4\left(g\right)\)
nCaCl2=22,2/111=0,2(mol)
CaCl2 + 2AgNO3 -----> 2AgCl + Ca(NO3)2
TPT:nAgCl=2.nCaCl2=2.0,2=0,4(mol)
mAgCl=0,4.143,5=57,4(g)
Bài 8: Cho 10,6 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2. Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng
-nNa2CO3= m/M = 10,6/106 = 0,1 (mol)
-PT:Na2CO3+CaCl2->CaCO3+2NaCl
____0,1____________0,1______0,2
-mCaCO3= n.M = 0,1.100 = 10 (g)
-mNaCl= n.M = 0,2.58,5 = 11,7 (g)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10.6}{106}=0.1\left(mol\right)\\ PTHH:CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaCl\\ n_{CaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
$n_{NaCl}=n_{Na_2CO_3}=0,1.2=0,2(mol)$
`=>` $m_{NaCl}=0.2.58,5=11,7g$
Cho 22,2g CaCl2 tác dụng vừa đủ với AgNO3
A) tính khối lượng của AgNO3
B) tìm khối lượng các chất còn lại trong phản ứng
nCACL2=0.2mol
CaCl2+2AgNO3->CA(NO3)2+2AGCL
->nAgNO3=0,4 mol
mAgNo3=68g
mCa(NO3)2=32,8
mAgCl=28,7g
1.Cho 13g kẽm tác dụng với 100ml dung dịch HCl 3M
a. Chất nào còn dư trong phản ứng trên?
b. Khối lượng muối ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là?
2.Trộn dung dịch có chứa 22,2g CaCl2 với dung dịch có chứa 1,7g AgNO3.
a. Chất nào còn dư trong phản ứng trên?
b. Tính khối lượng kết tủa thu được
Bài 2:
\(a.n_{CaCl_2}=\dfrac{22,2}{111}=0,2\left(mol\right)\\ n_{AgNO_3}=\dfrac{1,7}{170}=0,01\left(mol\right)\\ CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\\ a.Vì:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,01}{2}\Rightarrow CaCl_2dư\\b.n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{AgCl}=143,5.0,01=1,435\left(g\right)\)
Bài 1:
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ a,Vì:\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow Zndư\\ b.n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ m_{ZnCl_2}=136.0,15=20,4\left(g\right)\)
cho 100ml dd CaCl2 0,2M tác dụng vs 100ml dd AgNO3 0,1M
a/ tính khối lượng chất rắn sinh ra
b/ tính nồng độ mol của chất còn dư sau phản ứng .
Mọi người giúp mình vs ạ .
\(a,n_{CaCl_2}=0,2\cdot0,1=0,02\left(mol\right)\\ n_{AgNO_3}=0,1\cdot0,1=0,01\left(mol\right)\\ PTHH:CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl\downarrow+Ca\left(NO_3\right)_2\\ \text{Vì }\dfrac{n_{CaCl_2}}{1}>\dfrac{n_{AgNO_3}}{2}\Rightarrow CaCl_2\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{AgCl}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{AgCl}=0,01\cdot143,5=1,435\left(g\right)\\ b,n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgCl}=0,005\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{Ca\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,005}{0,1+0,1}=0,025M\)
Mọi người ơi giúp mik vs ạ . cảm ơn mn rất nhiều.
cho dung dịch chứa 3.33 gam cacl2 tác dụng tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch agno3 15% tính m và khối lượng kệt tủa thu được sau khi phan ứng kết thúc
nCaCl2 = 3,33/111 = 0,03 (mol)
PTHH: CaCl2 + 2AgNO3 -> 2AgCl + Ca(NO3)2
0,03 ---> 0,06 ---> 0,06
mAgNO3 = 0,06 . 170 = 10,2 (g)
mddAgNO3 = 10,2/15% = 68 (g)
mAgCl = 0,06 . 143,5 = 8,61 (g)
CaCl2+2AgNO3->2AgCl+Ca(NO3)2
0,03-----0,06-----------0,06 mol
n CaCl2=0,03 mol
->m AgNO3=0,06.170=10,2g
->m dd AgNO3=68g
=>m Agcl=0,06.143,5=8,61g
cho 4.8 g mg tác dụng vừa đủ với 20g dd H2so4 loãng
a. tính khối lượng dd h2so4 đã phản ứng,
b.tính c% các chất trong dd sau phản ứng
Mong mọi người giúp em , em đang ôn lại các dạng bài để thi học kì , còn vài ngày nữa thi rồi nên mong mọi người giải đáp giúp em ạ , em cảm ơn nhiều :">
Câu 1 : Cho 10g hỗn hợp 2 kim loại : Al và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 20% thu được 6.72 lít khi H2 ( ĐKTC)
a) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp
b) Tình khối lượng H2S04 cần dùng
Câu 2 : Cho 20g hỗn hợp 2 muối là NaCl và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 Ml dung dịch HCl
a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
b) Tính phần trâm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Câu 3 : Một sợi dây Al có khối lượn là 16,2g được nhúng vào dung dịch CuSO4 25%
a) Khối lượng dung dịch CuSO4 25% dùng đẻ làm tan hết sợi Al
b) Khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng
Câu 4 : Cho 200g dung dịch BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 400g dung dịch Na2SO4
a) Khối lượng kết tủa tạo thành
b) Nồng độ % của chất còn lại trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa
Câu 5 : Cho 200 ml dung dihcj AgNO3 ; 2M tác dụng vừa đủ
a) Hiện tượng quan sát được ? PT ?
b) Khối lượng chất rắn sinh ra
c) Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Câu 6 : Cho bột săt dư tác dụng với 100g ml dung dịch CuSO4 1M . Sau khi phản ứng kết thúc , lọc được chất rắn A và dung dịch B
a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư . Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
b) Khối lượng dung dịch NaOH 20% vừa đủ đẻ kết tủa hoàn toàn dung dịch B
Câu 1:
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
a)Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với H2SO4
=> nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> nAl = 0,2 (mol)
=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam
=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam
b) nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam
=> Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng là:
mdung dịch H2SO4 20% = \(\frac{29,4.100}{20}=147\left(gam\right)\)
nH2 = 6.72 : 22.4 = 0.3 mol
Cu không tác dụng với H2SO4
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 ( mol )
mAl = 0.2 x 56 = 5.4 (g)
mCu = 10 - 5.4 = 4.6 (g )
mH2SO4 = 0.3 x 98 = 29.4 ( g)
mH2SO4 20% = ( 29.4 x100 ) : 20 = 147 (g)
3, \(n_{Al}=\dfrac{16,2}{27}=0,6\left(mol\right)\)
2Al + 3CuSO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3Cu
de: 0,6 \(\rightarrow\) 0,9 \(\rightarrow\) 0,9
\(m_{CuSO_4}=0,9.160=144g\)
a, \(m_{ddCuSO_4}=\dfrac{144.100}{25}=576g\)
b, \(m_{Cu}=0,9.64=57,6g\)