Các cách ghi sau có ý nghĩa gì?
6N |
| 2Cl2 |
|
7Ag |
| 3Mg |
|
8Ba |
| 4Zn |
|
Cl |
| 5Fe |
|
6Na |
| 6Ca |
|
2S |
| 7Mg |
|
2O2 |
| H2 |
|
1 Các cách viết sau trong hoá học lần lượt chỉ ý gì? Cl, 2O2, Br2, 2NaCl, Al(NO3)3
2. Công thức hóa học của axit sunfuric là H2SO4 cho em biết những gì về chất đó
1)Cl: đơn chất
-2O2:Đơn chất
- Br2:Đơn chất
-2NaCl:Hợp chất
-Al(NO3)3:Hợp chất
2)Công thức hóa học của axit sunfuric là H2SO4 cho em biết:
-H2SO4 có 2 nguyên tử H,1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O
Chúc học tốt tick nha
1. Xác định nhiệt của phản ứng: CH4(k) + Cl2(k) --> CH3Cl(k) + HCl(k)
Cho biết nhiệt của các phản ứng sau đây:
H2(k) + 1/2O2(k) --> H2O(l) ΔH1 = -68,32 kcal
CH4 + 2O2(k) --> CO2(k) + H2O(l) ΔH2 = -212,79 kcal
1/2 H2(k) + 1/2Cl2(k) --> HCl(k) ΔH3 = -22,06 kcal
CH3Cl(k) + 3/2O2(k) --> CO2(k) + 2H2O(k) ΔH4 = -164,0 kcal
cách viết sau lần lượt chỉ gì ý gì : 5O ,3CI2 ,3AI ,2H2O ,3Ca ,2H2 ,2CO2 ,5Fe ,2Na2O ,3N
Cái này giống như hệ số cân bằng trong các phương trình hóa học
5 nguyên tử Oxi
3 phân tử Cl2
3 nguyên tử Al
2 phân tử H2O
3 nguyên tử Ca
2 phân tử H2
2 phân tử CO2
5 nguyên tử Fe
2 phân tử Na2O
3 nguyên tử N ( nitơ )
BÀI TẬP
Bài 1: Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì:
2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.
Bài 2: Viết kí hiệu hóa học biểu diễn các nguyên tố lưu huỳnh, sắt, nhôm, magie,
kẽm, nito, natri, canxi.
Bài 3: Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.1023 gam. Khối lượng
tính bằng gam của nguyên tử Mg bằng bao nhiêu?
Bài 4: Nguyên tử Kali nặng hay nhẹ hơn , bằng bao nhiêu lần so với:
al Nguyễn tử Natri.
b/ Nguyên tử Sắt.
bài 1: hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
A. H2 + ? ---> H2O
B.Fe + O2 ---> ?
C. H2 + ? ---> Fe + ?
D. C2H4O2 + ? ---> CO2 + ?
E. ? + 3O2 ----> 2O2 + 3H2O
2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
H2 + FeO -> (t°) Fe + H2O
C2H4O2 + 2O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
C2H6O + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 3H2O
A. 2H2 + O2 --to-> 2H2O
B.3Fe + 2O2 --to-> Fe3O4
C. H2 + FeO --to-> Fe + H2O
D. C2H4O2 + 2O2 -to--> 2CO2 + 2H2O
E. C2H6O + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
Các cách viết sau lần lượt chỉ ý gì?
a)2C.
b)5O.
c)3Ca.
d)10K.
e)4P.
f)Cl.
a) hai nguyên tử cacbon
b) 5 nguyên tử oxit
c) 3 nguyên tử canxi
d) 10 nguyên tử kali
e) 4 nguyên tử photpho
f) 1 nguyên tử clo
a) 2C : 2 nguyên tử cacbon
b) 5O : 5 nguyên tử oxi
c) 3Ca : 3 nguyên tử oxi
d) 10K : 10 nguyên tử kali
e) 4P : 4 nguyên tử photpho
f) Cl : 1 nguyên tử clo
Chúc bạn học tốt
Hiệu điện thế: kí hiệu, đơn vị, dụng cụ đo? Cách mắc vôn kế vào mạch điện? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì?
cảm ơn mọi người nhaaaa :3
Nguồn điện được tạo ra giữa 2 cực của nó được gọi là hiệu điện thế.Kí hiệu:U.Dụng cụ đo:Vôn kế
Cách mắc vôn kế:Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện,sao cho chốt dương của vôn kế vào với cực dương của nguồn điện,chốt âm với cực âm nguồn điện.
Số vôn ghi trên những dụng cụ dùng điện là giá trị hiệu điện thế định mức.
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho ta biết hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện đó
*chúc bn học tốt*
Các cách viết sau chỉ ý gì?
a) O
b) O2
c) 2Cl2
d) 5H2O
e) NaCl
f) 4N
g) 4CO2
h) 5Fe
Các cách viết sau chỉ ý gì?
a) O => Một nguyên tử oxi
b) O2 => Một phân tử oxi
c) 2Cl2 => 2 Phân tử Clo
d) 5H2O => 5 Phân tử nước
e) NaCl => Một phân tử Natri clorua
f) 4N => 4 nguyên tử Nitơ
g) 4CO2=> 4 phân tử Cacbonđioxit
h) 5Fe => 5 nguyên tử Sắt
a) O => 1 nguyên tử oxi
b) O2 => 1 phân tử oxi
c) 2Cl2 => 2 phân tử clo
d) 5H2O => 5 phân tử nước
e) NaCl => 1 phân tử NaCl
f) 4N => 4 nguyên tử nitơ
g) 4CO2 => 4 phân tử CO2
h) 5Fe => 5 nguyên tử sắt
Các cách viết sau chỉ:
a) O: 1 nguyên tử oxi
b) O2: 1 phân tử khí oxi
c) 2Cl2: 2 phân tử khí clo
d) 5H2O: 5 phân tử nước
e) NaCl: 1 phân tử muối natri clorua
f) 4N: 4 nguyên tử nitơ
g) 4CO2: 4 phân tử khí cacbon đioxit (khí cacbonic)
h) 5Fe: 5 nguyên tử sắt
Các cách viết sau có ý nghĩa gì? 4H2O; 5HCl; 3CaCO3.