hãy lập phương trình hóa học. A) tính khối lượng P2O5 tạo thành khí đốt 3.10 mũ 25 nguyên tử P . B) tính khối lượng P2O5 tạp thành khí đốt 15,5 g P. C) tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng để tạo ra 28,4 g P2o5 Giúp mình vs
Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam photpho trong khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng
2. Tính khối lượng ddiphotpho pentaoxit P2O5 tạo thành
3. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng
1. \(4P+5O_2\underrightarrow{^{t^o}}2P_2O_5\)
2. Ta có: \(n_P=\dfrac{1,24}{31}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,02\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,02.142=2,84\left(g\right)\)
3. \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
1. Đốt cháy 6,2 g Phốt pho(P) trong không khí tạo ra Đi phốt pho penta oxit (P2O5) a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở (đktc). c. Tính khối lượng Đi phốt pho penta oxit (P2O5) 2. Cho 6,5 g Kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch axit clo hiđric (HCl) tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2). a. Viết PTPƯ xảy ra. b. Tính khối lượng muối kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành? c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc)?
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong không khí, ta thu đc 14,2 gam hợp chất P2O5
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên
c) tính khối lượng khí oxygen đã tham gia phản ứng
a) PTHH: 4P + 5O2 -> 2P2O5
b,c) ĐLBTKL
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ m_{O_2}=14,2-6,2=8\left(g\right)\)
a, 4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
b, Theo ĐLBTKL, ta có:
mP + mO\(_2\) = m\(P_2O_5\)
c, \(\Rightarrow m_{O_2}=14,2-6,2=8g\)
Bài 2: Cho phương trình sau:
P + O 2 ---> P 2 O 5
a) Tính khối lượng P2 O5 tạo thành khi đốt 2 mol P.
b) Tính khối lượng P 2O5 tạo thành khi đốt 155g P.
c) Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng để tạo 28,4g P2O 5 .
4P+5O2->2P2O5
a)nP2O5=2x2/4=1 mol
mP2O5=1x142=142 g
b)nP=155/31=5 mol
nP2O5=5x2/4=2,5 mol
mP2O5=142x2,5=355 g
c)nP2O5=28,4/142=0,2 mol
=>nO2=0,5 mol
mO2=0,5x32=16 g
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
a)
$n_{P_2O_5} = 0,5n_P = 1(mol)$
$m_{P_2O_5} = 1.142 = 142(gam)$
b)
$n_P = \dfrac{155}{31} = 5(mol)$
$n_{P_2O_5} = 0,5n_P = 2,5(mol)$
$m_{P_2O_5} = 2,5.142 = 355(gam)$
c)
$n_{P_2O_5} = \dfrac{28,4}{142}= 0,2(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{5}{2}n_{P_2O_5} = 0,5(mol)$
$m_{O_2} = 0,5.32 = 16(gam)$
Bài 5: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi tạo thành Lưu huỳnh đioxit (SO2).
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng chất tạo thành
c. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc
a, \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 ----to----> SO2
Mol: 0,2 0,2 0,2
b, \(m_{SO_2}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
c, \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Đốt cháy 2,8 gam etilen (C2H4) tác dụng với khí oxi tạo thành 8,8 g cacbon dioxit (CO2 ) và 3,6 g nước.
⦁ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
⦁ Viết công thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng
⦁ Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng .
Đốt cháy hết 6,2 gam photpho trong không khí thu được 14,2 gam điphotpho pentaoxit P2O5.
a) Viết phương trình hóa họccho phản ứng xảy ra.
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học xảy ra.
c) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
Công thức khối lượng :
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
Khi đó :
\(m_P=m_{P_2O_5}-m_P=14.2-6.2=8\left(g\right)\)
a) \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
b) \(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{P_2O_5}-m_P=14,2-6,2=8\left(g\right)\)
vậy khối lượng oxi đã phản ứng là \(8g\)
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 12,4 (g) Photpho trong bình đựng khí oxi tạo ra Điphotpho pentaoxit
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b, Tính khối lượng P2O5 tạo thành?
c. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
d. Muốn có lượng oxi nói trên, phải phân huỷ bao nhiêu gam KMnO4?
nP = 12,4/31 = 0,4 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
Mol: 0,4 ---> 0,5 ---> 0,2
mP2O5 = 0,2 . 142 = 28,4 (g)
VO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,5 . 2 = 1 (mol)
mKMnO4 = 1 . 158 = 158 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong bình chứa khí O2.(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.(b) Tính thểtích khí O2(ởđktc) đã tham gia phản ứng.(c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
a. 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
0.3 0.225 0.15
b.\(n_{Al}=\dfrac{8.1}{27}=0.3mol\)
\(V_{O_2}=0.225\times22.4=5.04l\)
c.\(m_{Al_2O_3}=0.15\times102=15.3g\)