Cho 3,75g hỗn hợp gồm nhôm và magie tác dụng với dd H2SO4 loangx dư thu được 3,92l khí H2 (đktc).
a, Viết pt
b, Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 (2)
b) \(n_{H_2}=\frac{3,92}{22,4}=0,175\left(mol\right)\)
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al và Mg
Ta có: \(27x+24y=3,75\) (*)
Theo PT1: \(n_{H_2}=1,5n_{Al}=1,5x\left(mol\right)\)
Theo pT2: \(n_{H_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
Ta có: \(1,5x+y=0,175\) (**)
Tù (*)(**) ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=3,75\\1,5x+y=0,175\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Vậy \(n_{Al}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,05\times27=1,35\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=0,1\times24=2,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Al}=\frac{1,35}{3,75}\times100\%=36\%\)
\(\%m_{Mg}=\frac{2,4}{3,75}\times100\%=64\%\)
Cho 22,8 hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 12,32 l khí H2 (đktc) Viết pthh và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\)
PTHH:
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
a-------------------------------->a
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
b------------------------------->b
=> Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=22,8\\a+b=0,55\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\left(mol\right)\\b=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,25.24=6\left(g\right)\\m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{6}{6+16,8}.100\%=26,31\%\\\%m_{Fe}=100\%-26,31\%=73,69\%\end{matrix}\right.\)
Cho một lượng hỗn hợp Al, Fe tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít khí H 2 ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc
a) Viết các pthh
b) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a) Gọi `n_{Al} = a (mol); n_{Fe} = b (mol)`
PTHH:
`2Al + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2`
`Fe + H_2SO_4 -> FeSO_4 + H_`
b) `n_{H_2} = (0,56)/(22,4) = 0,025 (mol)`
Theo PT: `n_{H_2} = n_{Fe} + 3/2 n_{Al}`
`=> b + 1,5a = 0,025`
Giải hpt \(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=0,83\\1,5a+b=0,025\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,01\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,01.27}{0,83}.100\%=32,53\%\\\%m_{Fe}=100\%-32,53\%=67,47\%\end{matrix}\right.\)
cho 0.84g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dd h2so4 loãng dư sau phản ứng thu được 0,56 lit khí ở (đktc)
a) viết pthh
b) tính thành phần trăm theo khối lượng cảu mỗi kim loại trong hỗ hợp ban đầu
a)
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
b)
Gọi $n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b = 0,83(1)$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{0,56}{22,4} = 0,025(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,01; b = 0,01
$\%m_{Al} = \dfrac{0,01.27}{0,84}.100\% = 32,1\%$
$\%m_{Fe} = 100\% - 32,1\% = 67,9\%$
Cho 8,3 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư. Sau PƯ thu được 5,6 lít khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
A. 32% và 68%
B. 40% và 60%
C. 32,5% và 67,5%
D. 30% và 70%
Đáp án C
Gọi a, b là số mol của Al và Fe trong 8,3 g hỗn hợp ban đầu
Cho 1,41g hỗn hợp nhôm magie p.ứ với axit sunfuric loãng dư thu dc 1568 ml khí(đktc)
a. Viết các PTHH
b. Tính % theo số mol và theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
a)\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
x______________________x
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
y________________________1,5y
b)\(n_{H_2}=\frac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
Gọi x là nMg;y là nAl
Ta có hpt:
\(\begin{cases}24x+27y=1,41\\x+1,5y=0,07\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}x=0,025\\y=0,03\end{cases}\)
Suy ra: mMg=0,025.24=0,6 (g)
=>\(\%m_{Mg}=\frac{0,6.100}{1,41}=42,55\%;\%m_{Al}=57,45\%\)
Cho 12,4 g hỗn hợp x gồm 2 kim loại cu và mg vào dung dịch H2SO4 loãng dư,thu được 5,6 lít khí(đktc) A)Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp x B)Cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư tính khối lượng kim loại tạo thành Giải giúp ghi rõ a)b)c) để mình biết
Giúp mình Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại (Mg và cu) tác dụng với h2so4 20% thu đc 1,12 lít khí h2 (đktc) A viết pthh B tính thành phần trăm mỗi kim loại có trong hỗn hợp C tính khối lượng axit cần dùng
\(A.Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ B.n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,05 0,05 0,05 0,05
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,05.24}{6,4}\cdot100=18,75\%\\ \%m_{Cu}=100-18,75=81,25\%\\ C.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,05.98}{20}\cdot100=24,5g\)
a) Pt : \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
Theo Pt : \(n_{Mg}=n_{H2SO4}=n_{MgSO4}=n_{H2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
b) \(\%m_{Mg}=\dfrac{0,05.24}{6,4}.100\%=18,75\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-18,75\%=81,25\%\)
c) \(m_{H2SO4}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH2SO4}=\dfrac{4.100\%}{20\%}=20\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt