Sau PƯHH xảy ra:
KL các chất SP tăng và Kl các chất tham gia cũng tăng KL các chất TG tằng, KL SP giảm KL chất TG và SP đều giảm KL chất TG giảm, khối lượng SP tăng
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 5gam trong 250 gam dd AgNO3 8%.Sau 1 thời gian ngắn,lấy vật ra thấy KL AgNO3 trong dd ban đầu giảm 85%.
a.Tính KL vật lấy ra sau khi lau khô.
b.Tính C% các chất trong dd sau PỨ
\(a,m_{AgNO_3}=250.8\%=20(g)\\ \Rightarrow m_{AgNO_3(p/ứ)}=20.85\%=17(g)\\ \Rightarrow n_{AgNO_3(p/ứ)}=\dfrac{17}{170}=0,1(mol)\\ PTHH:Cu+2AgNO_3\to Cu(NO_3)_2+2Ag\\ \Rightarrow \Delta m=0,1.108-0,05.64=7,6(g)\\ \Rightarrow m_{\text{vật lau khô sau p/ứ}}=7,6+5=12,6(g)\\ b,n_{Cu(NO_3)_2}=0,05(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Cu(NO_3)_2}=\dfrac{0,05.188}{250}.100\%=3,76\%\\ m_{AgNO_3(dư)}=20-17=3(g)\\ \Rightarrow C\%_{AgNO_3}=\dfrac{3}{250}.100\%=1,2\%\)
KL bình 1 tăng = m H2O = 5,4 gam (vì H2SO4 đặc hút nước mạnh) ==> nH2O = 0,3 mol , nH = 2 nH2O = 0,6 mol
KL bình 2 tăng = mCO2 = 8,8 gam ==> nCO2 = 0,2 mol, nC = nCO2 = 0,2 mol
mC + mH = 0,2.12 + 0,6.1 = 3 gam .
Mà mX = mC + mH + mO
==> mO = 4,6 - 3 = 1,6 gam , nO = 0,1 mol
Ta có nC : nH : nO = 0,2 : 0,6: 0,1 = 2:6:1
CTĐGN của X là : C2H6O
X có tỉ khối so với H2 =23 ==> MX = 2.23 = 46
CTPT của X có dạng : (C2H6O)n = 46 ==> (2.12 + 6 + 16 )n = 46
==> n = 1 , CTPT của X trùng với CTĐGN là C2H6O
Cho 56.25 ml dd rượu etylic 46độ pứ hoàn toàn với lượng dư KL Kali a. Viết PTHH của pứ xảy ra b.tính KL rượu etylic nguyên chất đã tham gia pứ. biết rượu etylic nguyên chất tham gia pứ có kl riêng là 0.8 g/mol c. tính V h2 sinh ra (đktc) . Biết kl riêng của nước là 1.0 g/mol
a, PT: \(2C_2H_5OH+2K\rightarrow2C_2H_5OK+H_2\)
b, Ta có: VC2H5OH = 56,25.46% = 25,875 (ml)
⇒ mC2H5OH = 25,875.0,8 = 20,7 (g)
c, Có: \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{20,7}{46}=0,45\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}=0,225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
cho 500ml đ CH3COOH 1,0M td vừa đủ với đ NAOH 10%
A. tính kl CH3COOH tham gia phản ứng
b. tính kl sp tạo thành
c. tính kl đd NaOH tham gia phản ứng
d. nếu cho toàn bộ đ CH3COOH trên vào 100ml NA2CO3 O,5M thì thu được bao nhiêu lít khí CO2 thoát ra
\(n_{CH_3COOH}=0.5\cdot1=0.5\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(0.5.....................0.5..................0.5\)
\(m_{CH_3COOH}=0.5\cdot60=30\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COONa}=0.5\cdot82=41\left(g\right)\)
\(m_{NaOH}=0.5\cdot40=20\left(g\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
\(2.........................1\)
\(0.5.......................0.05\)
\(LTL:\dfrac{0.5}{2}>\dfrac{0.05}{1}\Rightarrow CH_3COOHdư\)
\(V_{CO_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
Nung 24g hỗn hợp Mg(OH)2 , Fe(OH)3 đến KL khoogn đổi thấy KL hỗn hợp rắn giảm đi 54g
a) Tính KL mỗi Oxit thu đc biết tỉ lê mol giữa chúng trong hỗn hợp sp rắn là 1:1
b) Tính % KL mỗi Bazo trong hỗn hợp ban đầu
a) PTHH
Mg (OH)2 ->Nhiệt độ MgO + H2O (1)
2Fe(OH)3 ->Nhiệt độ Fe2O3 + 3H2O (2)
Khối lượng của chất rắn giảm chính là kl nước bị bay hơi
mh2oxit =mbazo - mnc
= 204 -54=150g
-> m MgO + mFe2O3 = 150g
Theo bài ra ta có :
nMgO=nFe2O3
Gọi số mol MgO là x -> nFe2O3 =x
-> 40x+160x=150
-> 200x=150-> x=0,75 (mol)
-> mMgO=40.0,75=30(g)
mFe2O3=160.0,75=120(g)
b) theo PTHH (1) số mol Mg(OH)2 là :
nMg(OH)2=0,75 (mol)
-> mMg(OH)2=0,75.58=43,5 (g)
Theo pthh (2) số mol của Fe (OH)3 là :
nfe(OH)3 =0,75 (mol)
-> mFe(OH)3 = 0,75 .107=160,5
Tỉ số % Bazo trong hỗn hợp ban đầu là
%mMg(OH)2 = \(\dfrac{43,5}{204}100\%\)= 21,3 %
%mFe(OH)3 = 100%-21,3% = 78,7 %
Đốt 5,6(g) hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6(g) khí oxi
a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra
b) Tính KL của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thành phần phần trăm KL mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d) Tính thành phần phần trăm theo KL mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khi thu được sau phản ứng
a, PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
b, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=x\left(mol\right)\\n_S=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow12x+32y=5,6\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\Sigma n_{O_2}=n_C+n_S=x+y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=0,2.12=2,4\left(g\right)\\m_S=0,1.32=3,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_C=\dfrac{2,4}{5,6}.100\%\approx42,9\%\\\%m_S\approx57,1\%\end{matrix}\right.\)
d, Phần này đề yêu cầu tính theo khối lượng mol hả bạn?
Đốt 5,6(g) hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,2(g) khí oxi
a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra
b) Tính KL của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thành phần phần trăm KL mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d) Tính thành phần phần trăm theo KL mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khi thu được sau phản ứng
Cho 20,7g hỗn hợp X gồm 3 KL là Al, Fe, Cu vào 500ml dd chứa NaNO3 1M và HCl 2M, khuấy đều thấy NO thoát ra(SP khử duy nhất), trong dung dịch còn 1 KL chưa tan hết, thêm tiếp dd HCl 1M vào, chất khí trên lại thoát ra đến khi KL vừa tan hết thì mất đúng 200ml và thu đc 700ml dd Y. cho 1 nửa dd Y t/dụng với NaOH dư, lọc kết tủa, rửa sạch r nung ngoài ko khí đến khi khối lượng ko đổi thu đc 12g chất rắn khan Z a)tính % khối lượng mỗi KL trog X b)tính nồng độ mol của ion(bỏ qua sự điện li của nc và sự thủy phân của các iom
nNO3-= nNaNO3 = 0,5.1= 0,5
nH+ = nHCl = 0,5.2+ 0.2.1 = 1,2
gọi x, y, z lần lượt là nAl, nFe, nCu
⇒27x + 56y + 64z = 20,7 (1)
Al + 4H+ + NO3- → Al+3 + NO + 2H2O
Fe + 4H+ +NO3- → Fe+3 + NO + H2O
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu+2 +2NO + 4H2O
theo phương trình nNO = 1/4nH+ = 0,3
vì ban đầu tác dụng thì Al mạnh hơn nên tác dụng trước sau đó đến Fe vì cuối cùng còn 1 kim loại chưa tan hết nên kim loại đó là Cu, vì kim loại còn dư nên muối thu được là Fe(NO3)2
áp dụng định luật bảo toàn e cho cả 2 quá trình
Al → Al+3 + 3e N+5 + 3e → N+2
x → 3y 0,9 ←0,3
Fe → Fe+2 + 2e
y→ 2y
Cu → Cu+2 + 2e
z → 2z
tổng số mol e nhường = tổng số mol nhận
⇒ 3x + 2y + 2z = 0,9 (2)
0
khi 1 nửa Y tác dụng với NaOH dư thì kết tủa thu được là
Fe(OH)3 : y/2 mol
Cu(OH)2 : z/2 mol
khi nung đến khối lượng không đổi thì rắn gồm
Fe2O3 : y/4 mol
CuO : z/2 mol
⇒ 160. y/4. + 80. z/2 = 12 (3)
từ (1), (2) (3) ⇒ x = 0,1
y = 0,15
z = 0,15
%mAl = 0,1.27/20,7 = 13,04%
%mFe = 0,15.56/20,7 =40,58%
%mCu = 100 - 13,04 - 40,58 = 46,38%
nNO3- pư= nNO = 0,3
⇒nNO3-dư = 0,5=0,3=0,2
nCl- = nHCl = 1
CmAl+3 = 0,1/0,7 = 0,14M
CmFe+3 = CmCu+2= 0,15/0,7 = 0,21M
CmNO3- = 0,2/0,7 =0,29M
CmCl- = 1/0,7 = 1,43M
cho 8,8g Mg và MgO tác dụng Hcl 14,6% -> 28,5g muối
a, tp% kl mỗi chất
b, kl dd hcl tg pứ
c, c% muối tạo thành
Đặt: nMg= x mol
nMgO= y mol
mhh = 24x + 40y= 8.8g (1)
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2 (I)
x______________x____x
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O (II)
y_______________y
nMgCl2= 28.5/95=0.3 mol
<=> x + y = 0.3 (2)
Giải (1) và (2) :
x= 0.2
y= 0.1
mMg= 4.8g
mMgO= 4g
%Mg= 54.55%
%MgO= 45.45%
Từ (I) và (II) ta thấy :
nHCl= 2 nMgCl2 = 0.3*2=0.6 mol
mHCl= 0.6*36.5=21.9g
mddHCl= 21.9*100/14.6=150g
mH2= 0.2*2=0.4 g
mdd sau phản ứng = mhh + mdd HCl - mH2= 8.8 + 150 - 0.4 = 158.4g
C%MgCl2= 28.5/158.4*100%= 18%