cho natri tác dụng với nước thu được dung dịch natrihidroxit(NaOH)va 4,48l khi hdro
a)viet PTHH
b)tính khối natri
c)tinh khối lượng dung dịch natrihidroxit
MÌNH ĐANG CẦN GẤP
CẢM ƠN NHIỀU!!!
Cho 1,86 g natri oxit tác dụng với nước thu được 250ml dung dich natrihidroxit.
a) viết pthh cho phản ứng xảy ra
b) tính nồng độ mol của dung dich thu được
a , \(Na_2O+H_2O->2NaOH\)
b, \(n_{Na_2O}=\frac{1,86}{62}=0,03\left(mol\right)\)
theo PTHH \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,06\left(mol\right)\)
đổi : 250ml = 0,25l
nồng độ mol của dung dịch thu được là
\(\frac{0,06}{0,25}=0,24M\)
cho 15,5g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dd bazơ
a, viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch bazo thu được
b, tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dd bazo nói trên
giúp mình với ạaa
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{NaOH}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b, \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25.98}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
Cho 37,2 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. a. Viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được. b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%( có khối lượng riêng d= 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên
\(a,PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ \Rightarrow n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{37,2}{62}=0,6\cdot2=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{1,2}{0,5}=2,4M\\ b,PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,6\cdot98=58,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{58,8\cdot100\%}{20\%}=294\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{dd}=\dfrac{294}{1,14}\approx257,9\left(ml\right)\)
Cho 490g dung dịch axit sunfuric 10% tác dụng với dung dịch NaOH 20% thu được muối natri sunfat và nước. Tính khối lượng dung dịch NaOH tham gia phản ứng.
a) $n_{H_2SO_4} = \dfrac{490.10\%}{98} = 0,5(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 1(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ NaOH} = \dfrac{1.40}{20\%} = 200(gam)$
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{490.10\%}{98}=0,5\left(mol\right)\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{NaOH}=0,5.2=1\left(mol\right)\\ m_{ddNaOH}=\dfrac{1.40.100}{20}=200\left(g\right)\)
Cho 200ml dung dịch Đồng (II) clorua 2M tác dụng với 200ml dung dịch natri hiđroxit 2M thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi được chất rắn D a) Viết các pthh b) Tính khối lượng chất rắn D c) Tính nồng độ mol/1 các chất trong dung dịch B. Coi thể tích dung dịch thay đổi khong đáng kể
PTHH: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuCl_2}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,4}{2}\) \(\Rightarrow\) CuCl2 còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=0,4\left(mol\right)\\n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)=n_{CuO}=n_{CuCl_2\left(dư\right)}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,2\cdot80=16\left(g\right)\\C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,4}{0,2+0,2}=1\left(M\right)\\C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\\\end{matrix}\right.\)
: Cho 2,3 gam natri tác dụng hết với 100 gam nước thu được dung dịch natri hiđroxit và thoát ra 0,1 gam khí hiđro.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng dung dịch natri hiđroxit thu được.
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Na}+m_{H_2O}=m_{NaOH}+m_{H_2}\)
\(m_{NaOH}=2.3+100-0.1=102.2\left(g\right)\)
Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 60 g NaOH. Tính khối lượng muối natri thu được.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
K = 1,5 → phản ứng tạo hai muối NaHCO3 và Na2CO3
Gọi x, y lần lượt là số mol NaHCO3 và Na2CO3
Theo bài ra ta có hệ
Khối lượng NaHCO3 m = 84.0,5 = 42 (g)
Khối lượng Na2CO3 m = 106.0,5 = 53 (g)
Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là: 42 + 53 = 95 (g)
Thành phần % theo khối lượng các chất
Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 80 g NaOH. Tính khối lượng muối natri thu được.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1\left(mol\right)\); \(n_{NaOH}=\dfrac{80}{40}=2\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
1---------------------------->1
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{2}{1}=2\) => Tạo ra muối Na2CO3
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
=> \(n_{Na_2CO_3}=1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=1.106=106\left(g\right)\)
cho 2.3g Natri tam hết trong 47.8ml nước thu được dung dịch NAOH và khí Hidro sinh ra
a) Tính khối lượng NAOH sinh ra
b) Tính khối lượng dung dịch NAOH thu được
c) Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
a) \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Mol: 0,1 0,1 0,05
\(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
b) \(m_{H_2O}=47,8.1=47,8\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=2,3+47,8-0,05.2=50\left(g\right)\)
c) \(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{4.100\%}{50}=8\%\)