Hoa tan 2.3 gam hỗn hợp của kali và một kim loại kiềm R vao nuoc thi thu được 1,12 lít khí kim loại R là
Li Na K Rb
Hoa tan 2.3 gam hỗn hợp của kali và một kim loại kiềm R vao nuoc thi thu được 1,12 lít khí kim loại R là
Li Na K Rb
PTHH : 2K + 2H2O -----> 2KOH + H2
x x/2
2R + 2H2O -----> 2ROH + H2
y y/2
Ta có nH2 = \(\frac{1.12}{22.4}=0.05\) (mol)
Hệ : \(\left\{\begin{matrix}\frac{x}{2}+\frac{y}{2}=0.05\\39x+Ry=2.3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow y=\frac{16}{39-R}\)
Từ đó loại được K và Rb
Vậy còn Li và Na
Thế vào PTHH thì loại được Na (vì y = 0)
Kim loại R là Li
\(\overline{M}=\frac{2,3}{\frac{1,12}{22,4}\cdot2}=23\)
\(\Rightarrow M_R< \overline{M}\left(=23\right)< M_K\left(=39\right)\)
Chỉ có Li thỏa mãn
1) sục 0,02 mol Cl2 vào dung idhcj chứa o,o6 mol FeBr2 thu được dung dihcj A, cho agno3 dư vào A thu được m gam kết tủa. các pư xra hoàn toàn. giá trị a là
2) hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hh X chứa Na, K Ca và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H2. %Al trong X là
Mình xin phép làm lại bài 2
\(Na,K,Ca+x mol H_2O\rightarrow dd\left(OH^-\right)+0,5x mol H_2\)
\(y molAl+dd\left(OH^-\right)+ymolH_2O\rightarrow dd\left(...\right)+1,5ymolH_2\)
Bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_X+m_{H_2O}=26,04+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{H_2O}=26,04+0,86-15,74=11,16\left(gam\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{11,16}{18}=0,62\left(mol\right)\)
Ta có hệ:
\(\left\{\begin{matrix}x+y=0,62\\0,5x+1,5y=0,46\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow y=0,15\)
\(\%m_{Al}=\frac{0,15\cdot27}{15,74}\approx25,73\%\)
B1
3/2 Cl2+3FeBr2=>2FeBr3+FeCl3
0,02 =>0,04 => 2/75 mol=>1/75 mol
Dư 0,02 mol
BT Brom=>nAgBr=0,06.2=0,12
BT Clo=>nAgCl=3/75=0,04 mol
Fe2+ +Ag+ =>Fe3+ +Ag
=>nAg=nFeBr2=0,02 mol
Tổng mktủa
m=0,02.108+0,04.143,5+0,12.188=30,46gam
Dùng pp số đếm
nH2=0,43 mol
GS HH chỉ gồm Na K Al số mol lần lượt x y z mol
=>23x+39y+27z=15,74
H2O dư kiềm hết tổng nOH-=x+y mol
=>tổng H2 tạo thành từ pứ tạo kiềm và pứ kiềm td vs Al
nH2=0,5x+0,5y+1,5x+1,5y=0,43
mctan=mAlO2-+mK+ +mNa+=23x+39y+59(x+y)=26,04
=>z=53/600 =>%mAl=15,15%
Cho 8,96 lít khí CO2 đktc vào 250ml dung dịch NaOH 2M được dd X. Cho X tác dụng với đ Ca(OH)2 dư được a gam kết tủa. Nếu cho X tác dụng với dd CaCl2 dư được b gam kết tủa. Giá trị (a-b) là?
A. 0
B. 15
C. 10
D. 30
Cho 8,96 lít khí CO2 đktc vào 250ml dung dịch NaOH 2M được dd X. Cho X tác dụng với đ Ca(OH)2 dư được a gam kết tủa. Nếu cho X tác dụng với dd CaCl2 dư được b gam kết tủa. Giá trị (a-b) là?
A. 0
B. 15
C. 10
D. 30
Cho a mol Na vào 300 ml dung dịch HCl 1M thu được 4,48 lít khí (đktc) và dùng dịch X. Cô cạn X thủ được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
hòa tan NaHCO3 vào nước, sau đó cô cạn dung dịch, thu được chất rắn A, vậy chất rắn đó là gì?
Cho 4,8g kim loại R có hoá trị 2 tận hoàn toàn trong dd HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất. Kim loại R là. Giúp mình nhé các bạn
R + HNO3 ➜ R(NO3)2 + NO
4,8(g) 0,05 (mol)
R0 ➝ R+2 + 2e
x (mol) ➝ 2x (mol)
N+5 + 3e ➞ N+2
0,15 (mol) ← 0,05 (mol)
\(\Sigma\)mol e nhường = \(\Sigma\)mol e nhận
<=> 2x = 0,15
=> x= 0,075 (mol)
=> MR = \(\dfrac{m}{n}\) =\(\dfrac{4,8}{0,075}\)= 64 (g/mol)
=> R là đồng
hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào 200 ml nước thu được 204,4 g dung dịch kiềm kim loại kiềm đó là
Giúp vs mn
gọi A là KL kiềm → A có hóa trị 1
\(2A+2H_2O\rightarrow2AOH+H_2\)
\(d_{H_2O}=\dfrac{1g}{1ml}\Rightarrow\)khối lượng nước ban đầu: \(m_{H_2O}=200g\)
ta có \(m_A+m_{H_2O}=m_{dd}+m_{H_2}\)
⇒\(m_{H_2}=0,2g\Rightarrow n_{H_2}=0,1mol\)
\(n_A=2n_{H_2}=0,2mol\Rightarrow M_A=\dfrac{4,6}{0,2}=23\Rightarrow Na\)
Cho hh BaCO3&CaCO3 td hết với V lit dung dịch HCl 0,4M thấy giải phóng 4,48 lit CO2 (đktc), dẫn khí thu được vào dd Ca(OH)2 dư.
a) Khối lượng kết tủa thu được là A. 10 g. B. 20 g. C. 15 g. D. 25 g.
b) Thể tích dung dịch HCl cần dùng là A. 1,0 lit. B. 1,5 lit. C. 1,6 lít. D. 1,7 lít.
cho 9,1gam hổn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch Hno3 dư thu được dd X và 4,48 lít hỗn hợp NO2 vafNO có khối lượng 12g.cô cạn dd X thu được 41,1 gam rắn. Khối lượng Cu trong hỗn hợp đầu là
(Ai giải hộ e vs ạk)