đốt cháy hoàn toàn 3.1 g photpho trong oxi thu được 7.1 g oxit photpho. Tìm CTHH đơn giản nhất của hợp chất
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong bình chứa khí oxi ta thu đc hợp chất photpho pentaoxit có CTHH là P2O5:
a. LPTHH của phản ứng.
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
c.Tính khối lượng hợp chất P2O5 đc tạo thành.
\(a,PTHH:4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ b,n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2(đktc)}=0,25.22,4=5,6(l)\\ c,n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2(g)\)
Ta có PTHH: 4P + 5O2 -> 2P2O5
0,2---0,25 ----0,1 mol
nP = 6,2/31 = 0,2 mol:
b)
=>VO2=0,25.22,4=5,6l
c)
=>mP2O5 = 0,1 . 142 = 14,2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 3.1 g photpho (P) với khí Oxi, tạo thành 7.1 g hợp chất photpho oxit (PxOy)
a/ Viết sơ đồ phản ứng
b/ Tính khối lượng của Oxi tham gia phản ứng.
c/ Xác định công thức hóa học cua photpho oxit (PxOy)
a) 2xP + yO2 \(\underrightarrow{to}\) 2PxOy
b) Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_xO_y}\)
\(\Leftrightarrow m_{O_2}=m_{P_xO_y}-m_P=7,1-3,1=4\left(g\right)\)
c) \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{P_xO_y}=\dfrac{1}{x}n_P=\dfrac{1}{x}\times0,1=\dfrac{0,1}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{P_xO_y}=7,1\div\dfrac{0,1}{x}\)
\(\Leftrightarrow31x+16y=71x\)
\(\Leftrightarrow16y=40x\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{16}{40}=\dfrac{2}{5}\left(tốigiản\right)\)
Vậy \(x=2;y=5\)
Vậy CTHH là P2O5
<Bài 6 Đốt cháy 16,8 gam sắt trong bình chứa 6,72 lit oxi (đktc) thu được oxit sắt từ.
a. Viết PTHH?
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được?
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn Photpho trong bình chứa 1,12 lit oxi (dktc) thu được hợp chất có công thức P2O5.
a. Viết phương trình hóa học? b. Tính khối lượng sản phẩm thu được?
c. Tính khối lượng Kali clorat KC1O, cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí ( có oxi ), ta thu được 7,1 gam hợp chất đi photpho pentaoxit(P2O5). Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ \Rightarrow m_{O_2}=7,1-3,1=4g\)
Ta có : \(m_P+m_o=m_{p_2O_5}\)
hay \(3,1+5O_2=7,1\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=7,1=3,1=4\left(gam\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong bình đựng khí Oxi dư. Sau phản ứng thu được m(g) chất rắn.
a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
b) Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) đã dùng trong phản ứng này?
nP = 3.1/31 = 0.1 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.1__0.125_____0.05
mP2O5 = 0.05*142 = 7.1 (g)
VO2 = 0.125 * 22.4 = 2.8 (l)
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X cần dùng hết 10,08 lí O29 (đktc). Sau phản ứng thu được 13,2 g khí cacbonic và 7,2g nước. Xác định CTHH của X và viết phương trình hóa học đốt cháy X ( biết công thức dạng đơn giản nhất CTHH của X)
Đốt cháy hoàn toàn 18,6 gam photpho trong bình chứa oxi, ta thu được một bột trắng là photpho (V) oxit.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng
c) Tính khối lượng mol photpho (V) oxit được tạo thành
d) Hòa tan hoàn toàn lượng photpho (V) oxit thu được ở trên vào trong nước. Tính khối lượng H3PO4 được tạo thành
-------------------------------------------------------------------- Mong các bạn giải giúp mình ----------------------------------------------------------------------------------
4P2+5)2 ---> 2P2O5
Lần lượt tính mol các chất theo tỉ lệ là đc
d) P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
Đốt cháy một lượng nhỏ photpho đơn chất (P) trong bình chứa khí oxi dư thu được một oxit X. Công thức của X là
A. PO 2 .
B. P 2 O 7 .
C. P 2 O 5 .
D. P 2 O 3 .
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong bình chứa 8,96 lit khi oxi (ở đktc), ản phẩm thu được là chất rắn, màu trắng. Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?
→ Oxi dư, vậy bài toán tính theo số mol của P
Do H = 80% nên khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là: