Quy đồng mẫu thức
a) x-1/x+1;x+1/x-1;1/x^2-1
b)x/x^3-xy^2;1/(x+y)^2
c)5x^2/x^2+5x+6;2x+3/x^2+7x+10;-5
quy đồng mẫu thức các phân thức : a/ x-1/ x^3 + 1 ; 2x/x^2 - x + 1
\(\dfrac{x-1}{x^3+1}=\dfrac{\left(x-1\right)}{\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}\)
\(\dfrac{2x}{x^2-x+1}=\dfrac{2x\left(x+1\right)}{\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}=\dfrac{2x^2+2x}{\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}\)
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}\):\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
giúp mik với mik cần gấp
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}:\) \(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
Bài 2:
a: \(\dfrac{1}{2x^3y}=\dfrac{6yz^3}{12x^3y^2z^3}\)
\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}=\dfrac{2\cdot4x^2}{12x^3y^2z^3}=\dfrac{8x^2}{12x^3y^2z^3}\)
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau x x 3 - 1 , x + 1 x 2 - x , x - 1 x 2 + x + 1
cho hai phân thức 1/x-a và 2/x-b với a<b
a) hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thanh những phân thức có mẫu thức chung là x^2-5x+6
b)Với a và b tìm được hãy viết hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là x2-5x+6
a) \(\dfrac{1}{x-a};\dfrac{2}{x-b}\)
Theo đề bài ta có :
\(\left(x-a\right)\left(x-b\right)=x^2-5x+6\)
\(\Leftrightarrow\left(x-a\right)\left(x-b\right)=\left(x-2\right)\left(x-3\right)\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=3\end{matrix}\right.\)
b) \(\dfrac{1}{x-a}=\dfrac{1}{x-2}=\dfrac{x-3}{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}=\dfrac{x-3}{x^2-5x+6}\)
\(\dfrac{2}{x-b}=\dfrac{1}{x-3}=\dfrac{2\left(x-2\right)}{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}=\dfrac{2x-6}{x^2-5x+6}\)
Quy đồng mẫu thức của các phân thức x − 2 3(x − 1) , 5 2(x + 1) , x + 3 x 2 − 1 ta được:
A. x − 2 3(x − 1) = 2(x − 2)(x + 1) 6(x 2 − 1) , 5 2(x + 1) = 5(x + 1) 6(x 2 − 1) , x + 3 x 2 − 1 = 2(x + 3) 6(x 2 − 1)
B. x − 2 3(x − 1) = 2(x − 2) 6(x 2 − 1) , 5 2(x + 1) = 15(x − 1) 6(x 2 − 1) , x + 3 x 2 − 1 = 6(x + 3) 6(x 2 − 1)
C. x − 2 3(x − 1) = 2(x − 2)(x + 1) 6(x 2 − 1) , 5 2(x + 1) = 15(x − 1) 6(x 2 − 1) , x + 3 x 2 − 1 = 6 6(x 2 − 1)
D. x − 2 3(x − 1) = 2(x − 2)(x + 1) 6(x 2 − 1) , 5 2(x + 1) = 15(x − 1) 6(x 2 − 1) , x + 3 x 2 − 1 = 6(x + 3) 6(x 2 − 1)
x − 2 3 x − 1 = 2 x + 1 x − 2 3.2 x + 1 x − 1 = 2 x − 2 6 x 2 − 1
quy đồng mẫu thức phân thức 4/x^2-3x+2 và 1/x^2-x
\(\dfrac{4}{x^2-3x+2}\) và \(\dfrac{1}{x^2-x}\)
\(\dfrac{4}{x^2-3x+2}=\dfrac{4}{\left(x-1\right)\left(x-2\right)}\)
\(\dfrac{1}{x^2-x}=\dfrac{1}{x\left(x-1\right)}\)
`MSC: x(x-1)(x-2)`
\(\dfrac{4}{\left(x-1\right)\left(x-2\right)}=\dfrac{4\cdot x}{x\left(x-1\right)\left(x-2\right)}=\dfrac{4x}{x\left(x-1\right)\left(x-2\right)}\)
\(\dfrac{1}{x\left(x-1\right)}=\dfrac{1\cdot\left(x-2\right)}{x\left(x-1\right)\left(x-2\right)}=\dfrac{x-2}{x\left(x-1\right)\left(x-2\right)}\)
Cho hai phân thức 1 x 2 + ax − 2 và 2 x 2 + 4 x − b , với x ≠ − 3 ; x ≠ − 1 và x ≠ 2 .
a) Hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là A = x 3 + 2 x 2 − 5 x − 6 ;
b) Với a và b tìm được hãy viết hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là A = x 3 + 2 x 2 − 5 x − 6 .
Quy đồng mẫu hai phân thức
\(\dfrac{1}{x}\) và \(\dfrac{1}{x+5}\)
\(\dfrac{1}{x}\) = \(\dfrac{x+5}{x\left(x+5\right)}\)
\(\dfrac{1}{x+5}=\dfrac{x}{x\left(x+5\right)}\)
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: a) 1/x^2y và 3/xy b) x/(x^2+2xy+y^2) và 2x/(x^2+xy)
a: 1/x^2y=1/x^2y
3/xy=3x/x^2y
b: \(\dfrac{x}{x^2+2xy+y^2}=\dfrac{x}{\left(x+y\right)^2}\)
\(\dfrac{2x}{x^2+xy}=\dfrac{2}{x+y}=\dfrac{2x+2y}{\left(x+y\right)^2}\)