Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M bằng V ml dung dịch FeCl2 0,1M. Tính :
a. Thể tích dung dịch FeCl2 phản ứng
b. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
c. Nồng độ mol / lít của dung dịch thu được sau phản ứng
Cho 100 ml dung dịch FeCl2 phản ứng hoàn toàn với 20g NaOH.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch FeCl2 trước phản ứng.
d) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa.
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
a) Pt : \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl|\)
1 2 1 2
0,25 0,5 0,25
b) \(n_{Fe\left(OH\right)2}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe\left(OH\right)2}=0,25.90=22,5\left(g\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
\(C_{M_{ddFeCl2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
d) Pt : \(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O|\)
1 1 1
0,25 0,25
\(n_{FeO}=\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeO}=0,25.72=18\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Trộn 200 ml dung dịch \(AgNO_3\) 0,1M vào 200 ml dung dịch HCI 0,3M
a. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?
b. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết rằng sau phản ứng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
\(n_{AgNO_3}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,3.0,2=0,06\left(mol\right)\\ AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow\left(trắng\right)+HNO_3\\ a,Vì:\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,06}{1}\Rightarrow HCldư\\ \Rightarrow n_{AgCl}=n_{HNO_3}=n_{AgNO_3}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{AgCl}=143,5.0,02=2,87\left(g\right)\\ b,dd.sau.p.ứ:HNO_3,HCl\left(dư\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,06-0,02=0,04\left(mol\right)\\V_{ddsau}=V_{ddAgNO_3}+V_{ddHCl}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\\ \Rightarrow C_{MddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,04}{0,4}=0,1\left(M\right)\\ C_{MddHNO_3}=\dfrac{0,02}{0,4}=0,05\left(M\right)\)
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch MgSO4 thu được m gam kết tủa và dung dịch X. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính khối lượng chất kết tủa thu được. c) Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch X. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
\(a,2NaOH+MgSO_4\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\\ b,n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)=n_{Na_2SO_4}\\ m_{kt}=m_{Mg\left(OH\right)_2}=58.0,25=14,5\left(g\right)\\ c,V_{ddX}=V_{ddNaOH}+V_{ddMgSO_4}=0,5+0,5=1\left(l\right)\\ C_{MddNa_2SO_4}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\left(M\right)\)
Cho 150g dung dịch FeCl2 12,7% vào 350g dung dịch NaOH 4% thu được dung dịch A kết tủa B
a)Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
b)Tính nồng độ C% của dung dịch thu được sau phản ứng
c)Đem B nung trong chân không( không có mặt không khí) thu đc bao nhiêu g chất rắn
d)Đem B nung trong không khí đến khối lượng ko đổi thì thu đc bao nhiêu g chất rắn
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{150\cdot12.7\%}{127}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{350\cdot4\%}{40}=0.35\left(mol\right)\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(0.15...........0.3................0.15............0.3\)
\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=0.15\cdot90=13.5\left(g\right)\)
\(m_{dd}=150+350-13.5=486.5\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0.3\cdot58.5}{486.5}\cdot100\%=3.61\%\)
\(C\%_{NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0.35-0.3\right)\cdot40}{486.5}\cdot100\%=0.4\%\)
\(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}FeO+H_2O\)
\(0.15..........0.15\)
\(m_{FeO}=0.15\cdot72=10.8\left(g\right)\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(0.15.........................0.075\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.075\cdot160=12\left(g\right)\)
Trung hòa vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH với 300 ml dung dịch HNO3 1M Tính nồng độ mol dung dịch NaOH Tính khối lượng muối thu được Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng GIÚP MÌNH VỚI!
300ml = 0,3l
\(n_{HNO3}=1.0,3=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O|\)
1 1 1 1
0,3 0,3 0,3
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
\(n_{NaNO3}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaNO3}=0,3.85=25,5\left(g\right)\)
Sau phản ứng :
\(V_{dd}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaNO3}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{HNO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{NaNO_3}=n_{HNO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{NaOH}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
\(m_{NaNO_3}=0,3.85=25,5\left(g\right)\)
Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1M vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng kết tủa thu được là ?
A. 28,7 gam
B. 10,8 gam
C. 39,5 gam
D. 71,75 gam
Đáp án C
,nFeCl2 = 0,1 ; nAgNO3 = 0,5 mol
Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag
Ag+ + Cl- -> AgCl
=> kết tủa gồm 0,2 mol AgCl và 0,1 mol Ag
=> mkết tủa = 39,5g
=>C
Cho 5,6 gam kim loại Fe tác dụng với 150 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí H2. a. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 (ở đktc) sau phản ứng? b. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2M để phản ứng hết với muối sắt (II) clorua (FeCl2) thu được ở trên
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
____0,1______0,2_____0,1____0,1 (mol)
a, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Cho 300 ml dung dịch NaOH vào phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch CuSO4 0,5M.Sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B.
a)Tính nồng độ dung dịch A (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể)
b)Lấy kết tủa B đem nung đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{CuSO_4}=0.2\cdot0.5=0.1\left(mol\right)\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(0.1.............0.2.................0.1..........0.1\)
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0.1}{0.3+0.2}=0.2\left(M\right)\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuO+H_2O\)
\(0.1.............0.1\)
\(m_{CuO}=0.1\cdot80=8\left(g\right)\)
Trung hòa 100 ml dung dịch CH3COOH 0,3M bằng dung dịch NaOH 1,5M. a) Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng ? b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ? c) Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng ( biết thể tích thay đổi không đáng kể) ? Biết C= 12; O= 16; H = 1 ; Na=23
a) \(n_{CH_3COOH}=0,1.0,3=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O
0,03---->0,03--------->0,03
=> \(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,03}{1,5}=0,02\left(l\right)\)
b) mCH3COONa = 0,03.82 = 2,46 (g)
c) \(C_{M\left(CH_3COONa\right)}=\dfrac{0,03}{0,1+0,02}=0,25M\)