Câu 4: Hòa tan 1,2g Mg bằng 50ml dung dịch HCl 3M
a> Viết phương trình phản ứng
b> Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
c> Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng ( coi như thể tích của dung dịch không độ )
Hòa tan 2,4g Mg bằng 100ml dung dịch HCl 3M: a)PTHH của phản ứng xảy ra b)Thể tích khí thoát ra ở dktc c)Cm của dung dịch thu được sau phản ứng( Coi thể tích dung dịch sau phản ứng bằng với thể tích dung dịch HCl)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
\(n_{HCl}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,3 0,1 0,1
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)
⇒ Mg phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Mg
\(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{MgCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,3-\left(0,1.2\right)=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{MgCl2}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 9,75g kẽm bằng 100ml dung dịch HCl a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng muối thu được c) tính thể tích khí hidro thoát ra (ở đktc) d) tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{ZnCl_2}=0,15\cdot136=20,4\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch HCl cần dùng)
a) \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
0,05->0,1----->0,05---->0,05
`=> V_{ddHCl} = (0,1)/2 = 0,05 (l)`
b) `V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12 (l)`
c) `C_{M(FeCl_2)} = (0,05)/(0,05) = 1M`
Hoà tan 1,2 gam Mg bằng dung dịch HCl 3M.
a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch thu HCl
Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,05--0,1------0,05-------0,05
n Mg=1,2\24=0,05 mol
=>VH2=0,05.22,4=1,12l
C) mình chưa hiểu đề bài do viết ko dấu
Cho 3 g Mg vào 100 ml dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí thoát ra (ở 25°C ,1bar)
c) tính nồng độ MgCl2 trong dung dịch thu được .coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng
\(a)Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(b)n_{Mg}=\dfrac{3}{24}=0,125mol\\ n_{HCl}=0,1.1=0,1mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,125}{1}>\dfrac{0,1}{2}\Rightarrow Mg.dư\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05mol\\ V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395l\\ c)C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
hoà tan hoàn toàn 16,25g zn bằng 200ml dd H2SO4 1,5M
a, vt phương trình phản ứng hoá học xảy ra
b, tính thể tích khí thoát ra ở đkt
c, tính khối lượng uối tạo thành sau phản ứng
d, tính nồng độ mol ủa dung dịch sau phản ứng, coi thể tích của dung dịch thay dổi không đáng kể
a. PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2↑
b. Ta có: \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{200:1000}=1,5M\)
=> \(n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,25}{1}\)
Vậy H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(lít\right)\)
c. Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{ZnSO_4}=0,25.161=40,25\left(g\right)\)
d. Ta có: \(V_{dd_{ZnSO_4}}=0,2\left(lít\right)\)
=> \(C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25M\)
Hoà tận 2,4(g) Mg bằng 50ml dụng dịch HCl 6M a)Viết phương trình b) Tính V khí sinh ra ở đktc c)Tính nồng độ mol các chất trong phản ứng(thể tích dung dịch không thay đổi)
a) $Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
b) $n_{Mg} = \dfrac{2,4}{24} = 0,1(mol) ; n_{HCl} = 0,05.6 = 0,3(mol)$
Vì $n_{Mg} : 1 < n_{HCl} : 2$ nên $HCl$ dư
$n_{H_2} =n_{Mg} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
c)$n_{HCl\ pư}= 2n_{Mg} = 0,2(mol) \Rightarrow n_{HCl\ dư} = 0,3 -0,2 = 0,1(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,1}{0,05} = 2M$
$C_{M_{MgCl_2}} = \dfrac{0,1}{0,05} = 2M$
Để hòa tan hoàn toàn 10,8 gam nhôm cần dùng 150 ml dung dịch H2 SO4
a, Tính nồng độ mol/lit của dd H2SO4 đã dùng
b, Tính thể tích khí Hiđro thoát ra ở đktc
c, Tính nồng độ mol/lít của dung dịch thu được sau phản ứng(coi như thể tích là không đổi)
a) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,4-->0,6---------->0,2------->0,6
=> \(C_{M\left(dd.H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,6}{0,15}=4M\)
b) VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
c) \(C_{M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}M\)
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,4 0,6 0,2 0,6
\(C_M_{H_2SO_4}=\dfrac{0,6}{0,15}=4M\\ V_{H_2}=0,622,4=13,44L\)
\(C_M=\dfrac{0,2}{0,15}=1,3M\)
Hòa tan 5,6g sắt bằng 100ml dung dịch H2SO4 loãng A. Viết phương trình hóa học B. Tính thể tích hidro thoát ra (ở đktc) C. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã phản ứng
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)