cho 8,1g Zno tác dụng với 200g dung dịch H2so4 10%
a. viết pthh
b. tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng
Cho 8,1g ZnO tác dụng vs 300g dung dịch HCl 3,65%
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
c) Tính C% các chất sau phản ứng
\(a)ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\\ b)n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1mol\\ n_{HCl}=\dfrac{300.3,65}{100.36,5}=0,3mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6g\\ m_{HCl.dư}=\left(0,3-0,2\right).36,5=3,65g\\ m_{H_2O}=0,1.18=1,8g\\ c)C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{13,6}{8,1+300}\cdot100=4,41\%\\ C_{\%HCl.dư}=\dfrac{3,65}{8,1+300}\cdot100=1,18\%\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=3,65\%.300=10,95\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
a) PTHH : \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
0,1 0,3 0,1
b) Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\Rightarrow HCldư\)
Sau phản ứng gồm có : ZnCl2 và dd HCl dư
\(m_{ZnCl2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,3-0,1.2\right).36,5=3,65\left(g\right)\)
c) \(m_{ddspu}=8,1+300=308,1\left(g\right)\)
\(C\%_{ddHCldư}=\dfrac{3,65}{308,1}.100\%=1,18\%\)
\(C\%_{ZnCl2}=\dfrac{13,6}{308,1}.100\%=4,41\%\)
Cho 8,1g ZnO tác dụng với 200g dung dịch HCl 14,6% tính nồng độ phần trăm có sau phản ứng
\(n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{14,6.200}{100}=29,2\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Pt : \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,8 0,1
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,8}{2}\)
⇒ ZnO phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của ZnO
\(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-\left(0,1.2\right)=0,6\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8,1+200=208,1\left(g\right)\)
\(C_{ZnCl2}=\dfrac{13,6.100}{208,1}=6,54\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{21,9.100}{208,1}=10,52\)0/0
Chúc bạn học tốt
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.2____0.2_______0.2___0.2
mH2SO4 = 0.2*98 = 19.6 (g)
mdd H2SO4 = 19.6*100/10 = 196 (g)
m dd sau phản ứng = 11.2 + 196 - 0.4 = 206.8 (g)
mFeSO4 = 0.2*152 = 30.4 (g)
C% FeSO4 = 30.4/206.8 * 100% = 14.7%
Vdd H2SO4 = mdd H2SO4 / D = 196 / 1.14 = 171.9 (ml)
CM FeSO4 = 0.2 / 0.1719 = 1.16 M
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.2____0.2_______0.2___0.2
mH2SO4 = 0.2*98 = 19.6 (g)
mdd H2SO4 = 19.6*100/10 = 196 (g)
m dd sau phản ứng = 11.2 + 196 - 0.4 = 206.8 (g)
mFeSO4 = 0.2*152 = 30.4 (g)
C% FeSO4 = 30.4/206.8 * 100% = 14.7%
Vdd H2SO4 = mdd H2SO4 / D = 196 / 1.14 = 171.9 (ml)
CM FeSO4 = 0.2 / 0.1719 = 1.16 M
Câu 2: Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 1M.
a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
b/ Tính khối lượng chất dư sau Phản ứng?
c/ Tính thể tích dung dịch sau phản ứng?
d/ Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng
a/ \(n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,3}{1}\) ⇒ KOH hết, H2SO4 dư
b/ \(m_{H_2SO_4dư}=\left(0,3-0,1\right).98=19,6\left(g\right)\)
c/ Vdd sau pứ = 0,2 + 0,3 = 0,5 (l)
d/ \(C_{M_{ddK_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
\(C_{M_{ddH_2SO_4dư}}=\dfrac{0,3-0,1}{0,5}=0,4M\)
Cho 10g MgO tác dụng với 400g dung dịch H2SO4 49% a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
PTHH: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{400\cdot49\%}{98}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư, MgO p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgSO_4}=0,25\cdot120=30\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\cdot98=171,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO_4}=410\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{30}{410}\cdot100\%\approx7,31\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{171,5}{410}\cdot100\%\approx41,83\%\end{matrix}\right.\)
Số mol của magie oxit
nMgO = \(\dfrac{m_{MgO}}{M_{MgO}}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{49.400}{100}=196\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4= \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2So4}}=\dfrac{196}{98}=2\left(mol\right)\)
a)Pt : MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,25 2 0,25
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{2}{1}\)
⇒ MgO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol MgO
Số mol của muối magie sunfat
nMgSO4 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối magie sunfat
mMgSO4 = nMgSO4 . MMgSO4
= 0,25 . 120
= 30 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 2 - (0,25 . 1)
= 1,75 (g)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 1,75 . 98
= 171,5 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mMgO + mH2SO4
= 10 + 400
= 410 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat
C0/0MgSO4= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{30.100}{410}=7,32\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{171,5.100}{410}=41,83\)0/0
Chúc bạn học tốt
B1: Cho 300g dung dịch H2SO4 19,6 % tác dụng với 200g dug dịch NaOH 20%
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng
a. PTHH: H2SO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + 2H2O
b. Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{300}.100\%=19,6\%\)
=> \(m_{H_2SO_4}=58,8\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{m_{NaOH}}{200}.100\%=20\%\)
=> mNaOH = 40(g)
=> \(n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{1}{2}\)
Vậy H2SO4 dư.
=> \(m_{dd_{Na_2SO_4}}=300+40=340\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}.n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.1=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2SO_4}=0,5.142=71\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{Na_2SO_4}}=\dfrac{71}{340}.100\%=20,88\%\)
Cho 5,4g Al tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 19,6%
a/ Viết phương trình
b/ tính C% của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{19,6.200}{100}=39,2\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2|\)
2 3 1 3
0,2 0,4 0,1 0,3
b) Lap ti so so sanh : \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,4}{3}\)
⇒ Al phan ung het , H2SO4 du
⇒ Tinh toan dua vao so mol cua Al
\(n_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al2\left(SO4\right)3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(du\right)}=0,4-\left(\dfrac{0,2.3}{2}\right)=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4\left(du\right)}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=5,4+200-\left(0,3.2\right)=204,8\left(g\right)\)
\(C_{Al2\left(So4\right)3}=\dfrac{34,2.100}{204,8}=16,7\)0/0
\(C_{H2SO4\left(du\right)}=\dfrac{9,8.100}{204,8}=4,78\)0/0
Chuc ban hoc tot
Cho 14g Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10%. a) Viết PTHH b) tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng. c) Tính C% dung dịch thu được sau phản ứng.
a)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
b) $n_{Fe} = \dfrac{14}{56} = 0,25(mol)$
Theo PTHH : $n_{H_2SO_4} = n_{Fe} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,25.98}{10\%} = 245(gam)$
c)
$n_{H_2} = n_{Fe} = 0,25(mol)$
Sau phản ứng, $m_{dd} = 14 + 245 - 0,25.2 = 258,5(gam)$
$C\%_{FeSO_4} = \dfrac{0,25.152}{258,5}.100\% = 14,7\%$