1. Tính khối lượng đá vôi chứa 80% CaCO3 cần sản xuất 2,8 tấn vôi sống với H = 75%
2. Tôi 60kg đá vôi 80% CaCO3. Có bao nhiêu kg CaO ? H = 75%
Tính khối lượng của đá vôi cần dùng để sản xuất ra 1,4 gam tấn CaO với hiệu suất phản ứng đạt 80% và trong đá vôi chứa 75% là CaCO3
Ta có phương trình hóa học :
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Theo phương trình :
Cứ \(1\) mol \(CaCO_3\) nhiệt phân tạo 1 mol CaO
Hay 100g CaCO3 nhiệt phân tạo 56g CaO
Hay 100 tấn CaCO3 nhiệt phân tạo 56 tấn CaO
Vậy khối lượng CaCO3 tạo ra 1,4 tấn CaO là :
\(m_{CaCO3.pư}=\dfrac{1,4.100}{56}=2,5\)(tấn)
Do hiệu suất 80% nên khối lượng CaCO3 ban đầu là :
\(m_{CaCO3.bđ}=\dfrac{2,5}{80\%}=3,125\) ( tấn )
Khối lượng đá vôi đem đi nung là :
\(m=\dfrac{3,125}{75\%}=4,167\)( tấn )
CaCO3 -to->CaO + CO2
100 56
2,5 ← 1,4
mCaCO3 (lý thuyết) = \(\dfrac{2,5.100}{80}\)= 3,125 gam (tấn) (đề bài không rõ đơn vị)
Khối lượng đá vôi = \(\dfrac{3,125.100}{75}\)= 4,17 gam (tấn)
Tính khối lượng đá vôi chứa 40% CaCO3 cần thiết điều chế 14 tấn vôi sống với H= 80%
Nung 1 kg đá vôi chứa 80% CaCO3 với hiệu suất 75%. Tính khối lượng CaO thu được.
\(n_{CaCO_3\left(bđ\right)}=\dfrac{1000.80\%}{100}=8\left(mol\right)\Rightarrow n_{CaCO_3\left(pư\right)}=\dfrac{8.75}{100}=6\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
6------------->6
=> \(m_{CaO}=6.56=336\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=1000.80\%=800\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{800}{100}=8\left(mol\right)\)
PTHH: $CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
8------->8
$\rightarrow m_{CaO} = 8.56.75\% = 336 (g)$
Khối lượng đá vôi là: \(1\times80\%=0,8\)kg=800g
Ta có \(n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{800}{100}=8\left(mol\right)\)
PTHH:\(\text{CaCO3→ CaO + CO2}\)
\(8\) 8 8 mol
\(\Rightarrow m_{CaO}=n\times m=8\times56=448g\)
Bài 2: Với 280 kg đá vôi ( chứa CaCO3 và 25% tạp chất trơ) thì có thể điều chế được bao nhiêu kg vôi sống( CaO) và bao nhiêu m3 khí CO2( ở đktc). Biết H% = 80%.
Bài 3: Với m kg đá vôi( chứa CaCO3 và 20% tạp chất trơ) thì điều chế được 168 kg vôi sống (CaO) và khí CO2. Tính m? Biết H%= 80%
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất A thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. dA/KK =1,586. Xác định công thức phân tử của A.
giúp mik vs mik đag cần gấp T-T
Bài 3 :
$n_{CaO} = \dfrac{168}{56} = 3(kmol)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = 3(kmol)$
$n_{CaCO_3\ đã\ dùng} = \dfrac{3}{80\%} = 3,75(kmol)$
$m_{CaCO_3} = 3,75.100 = 375(kg)$
$m = \dfrac{375}{80\%} = 468,75(kg)$
Bài 2 :
\(m_{CaCO_3}=280\cdot75\%=210\left(kg\right)\)
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=\dfrac{210}{100}\cdot80\%=1.68\left(kmol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(1.68.........1.68......1.68\)
\(m_{CaO}=1.68\cdot56=94.08\left(kg\right)\)
\(V_{CO_2}=1.68\cdot22.4=37.632\left(l\right)=0.037632\left(m^3\right)\)
Bài 4 :
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{5,4}{18} = 0,6(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{4,6 - 0,2.12 - 0,6}{16} = 0,1(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1$
Vậy CTPT có dạng $(C_2H_6O)_n$
Ta có: $M_A = 46n = 1,586.29 \Rightarrow n = 1$
Vậy CTPT là $C_2H_6O$
Một loại đá vôi chứa 80% CaCO 3 . Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO, nếu hiệu suất là 85% ?
Đáp số : 381 kg CaO
Hướng dẫn:
m CaCO 3 = 80/100 x 1000 = 800(kg)
CaCO 3 → t ° CaO + CO 2
Cứ 100kg CaCO 3 thì tạo ra 56g CaO
⇒ Với 800kg CaCO 3 tạo ra:
m CaO = 800 x 56/100 = 448(kg)
Khối lượng CaO thực tế: m CaO = 448x85/100 = 380,8 (kg)
Nung 280kg đá vôi ( chứa CaCO3 ) thì điều chế đc 94,08 kg vôi sống (CaO) và khí CO2 . Tính phần trăm CaCo3 có trong đá vôi . Biết H%=80%
\(m_{CaO\left(lt\right)}=\dfrac{94,08}{80\%}\cdot100\%=117,6kg\\ CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\\ \Rightarrow\dfrac{m_{CaCO_3}}{100}=\dfrac{117,6}{56}\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=210kg\\ \%m_{CaCO_3\left(trong.đá.vôi\right)}=\dfrac{210}{280}\cdot100\%=75\%\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{94,08}{56}=1,68\left(kmol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3\left(LT\right)}=n_{CaO}=1,68\left(kmol\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow n_{CaCO_3\left(TT\right)}=\dfrac{1,68}{80\%}=2,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3\left(TT\right)}=2,1.100=210\left(kg\right)\)
\(\Rightarrow\%CaCO_3=\dfrac{210}{280}.100\%=75\%\)
Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO, nếu hiệu suất là 85%?
1 tấn = 1000kg
CaCO3 ---t*--> CaO + CO2
6,8mol.............6,8mol
mCaCO3 có trong 1000 kg đá vôi = 80/100 . 1000 = 800(kg)
=> m CaCO3 theo pt = (800.85)/100 = 680(kg)
=> nCaCO3 = 680/100 = 6,8(mol)
=> mCaO = 6,8 . 56 = 380,8(kg)
Chúc em học tốt!!!
trong 1 tấn có 80% CaCO3 => khối lượng của CaCO3 = 0,8 tấn => số mol CaCO3= 0,8/100=0,008
CaCO3 = CaO + CO2
theo pt ; số mol CaO = số mol CaCO3 => khối lượng CaO theo lý thuyết = 0,008.56=0,448 tấn
vì hiệu suất = 85 => khối lượng CaO thực tế thy được là : (85.0,448)/ 100 tấn
để sản xuất vôi sống (CaO) người ta nung đá vôi chứa 90% CaCO3 với hiệu suất phản ứng đat 80% . Phương trình hóa học : CaCO3 --> CaO + CO2
Hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau :
Đá vôi | CaO | CO2 |
50 tấn | … tấn | … tấn |
… tạ | 112 tạ | … tạ |
… kg | … kg | 67,2 m3 (đktc) |
Một nhà máy sản xuất vôi sống cần điều chế 2 tấn vôi thành phẩm , khi biết hiệu suất phản ứng là 90% và CaCO3 chiếm 80% của đá vôi thì nhà máy cần bao nhiêu tấn đá vôi ?
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
\(TheoPT:n_{CaCO_3}=n_{CaO}=\dfrac{2}{56}=\dfrac{1}{28}\left(mol\right)\)
\(VìH=90\%\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{28}.\dfrac{100}{90}=\dfrac{5}{126}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=\dfrac{5}{126}.100=\dfrac{250}{63}\left(tấn\right)\)
Vì CaCO3 chiếm 80% đá vôi => \(m_{đávôi}=\dfrac{250}{63}.\dfrac{100}{80}=4.96\left(tấn\right)\)
1) Phân hủy 1,2 tấn đá vôi (chứa 80% khối lượng là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ) thu được 5 tạ vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi. 2) Nung 2 tấn đá vôi có chứa 95% CaCO3, còn lại là tạp chất không bị phân hủy. Sau một thời gian khối lượng chất rắn giảm 0,792 tấn. a) Tính hiệu suất của quá trình nung vôi. b) Tính khối lượng chất rắn thu được. c) Tính % khối lượng CaO, CaCO3 trong chất rắn sau khi nung nóng.
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
\(m_{CaCO_3} = 1200.80\% = 960(kg)\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{500}{56}(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{\dfrac{500}{56}.100}{960}.100\% = 93\%\)
1 (H)= 93,11%
2 (H)=88.08%
m cao=1.064(tấn)
==> m cr = 1.065(tấn)
%m cao = 56%