hòa tan 13gam kim loại kẽm vào 100ml dung dịch Hcl 2M tạo ra kẽm clorua và hidro
a)viết phương tình hóa học
b)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
c)cần thêm bao nhiêu gam Hcl để hòa tan hết lượng kẽm dư ở trên
hộ mình với nha
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro.
a) Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua. Biết kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.
b) Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành.
a) Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua: Z n C l 2
b) Khối lượng muối Z n C l 2 = 6,5 + 7,3 – 0,2 = 13,6 (gam)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại kẽm bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được khí Hidro và muối kẽm clorua (ZnCl2).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng ở đktc?
c) Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
a. \(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
b. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3g\)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro,
Viết phản ứng hóa học xảy ra.
Tính khối lượng kẽm clorua Z n C l 2 tào thành.
Hòa tan m gam kẽm vào 200ml dung dịch HCl 2M. S au phản ứng thu được kẽm clorua và khí hidro
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính m
c. Tính khối lượng kẽm clorua trở thành
d. Tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b.0,2........0,4.......0,2.......0,2\left(mol\right)\\ m=m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\ c.m_{ZnCl_2}=136.0,2=27,2\left(g\right)\\ d.V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
hòa tan hoàn toàn 65 gam kẽm vào ống nghiệm chứa lượng dư axit clohidric (HCL). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro ( ở dktc).
a viết pt hóa học của phản ứng xảy ra.(Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
b tính khối lượng muối thu được?
c tính thể tích Hidro sinh ra ở dktc.
help ;-;
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b.n_{Zn}=\dfrac{65}{65}=1\left(mol\right)\\ n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=1.136=136\left(g\right)\\ c.n_{H_2}=n_{Zn}=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
Hòa tan 9,75g kẽm bằng 100ml dung dịch HCl a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng muối thu được c) tính thể tích khí hidro thoát ra (ở đktc) d) tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{ZnCl_2}=0,15\cdot136=20,4\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)
Hòa tan hoàn toàn 26 gam kẽm vào dung dịch axit Clohidric a viết phương trình hóa học của phản ứng b tính khối lượng HCl cần dùng c tính thể tích khí hidro ( điều kiện tiêu chuẩn) thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.4.......0.8....................0.4\)
\(m_{HCl}=0.8\cdot36.5=29.2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.4\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 6,5gam kẽm vào dung dịch axit clohidric(HCl) chứa 10,95gam HCl, thu được 0,2gam khí Hidro và muối kẽm Cl(ZnCl2)
a, Viết phương trình chữ của phản ứng trên
b, Viết biểu thức về khối lượq biết sau phản ứng axit HCl còn dư
c, Tính khối lượng muối kẽm Clorua thu được, biết lượng axit clohidric dư 3,65gam
a, Kẽm + axit clohidric → Khí hidro + muối kẽm
Nzn=0,1mol
a) có pt : Zn + 2Hcl -> ZnCl2 + H2
1 -> 2 -> 1 -> 1 mol
0,1-> 0,2 -> 0,1 -> o,1 mol
b) số Hcl đã dùng khi pứ là :
0,2 . 36,5= 7,3
-> số gam hcl dư là 10,95- 7,3=3,65(g)
c)mZnCl2=0,1 . 136=13,6g
Hòa tan 22,4 gam kim loại kẽm vào 100ml dung dịch HCl 4M:
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
c) Cần thêm bao nhiêu gam HCl để hòa tan hết lượng kẽm dư ở trên
nZn = \(\dfrac{112}{325}\) (mol)
VddHCl = 100 (ml) = 0,1 (l)
a) PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1)
b) nHCl = CM . V = 0,4 (mol)
Vì \(\dfrac{\dfrac{112}{325}}{1}\)>\(\dfrac{0,4}{2}\) nên Zn dư, HCl phản ứng hết.
mZnCl2 = nZnCl2 . MZnCl2 = 27,2 (g)
nZn(dư) = \(\dfrac{112}{325}\) - 0,2 = \(\dfrac{47}{325}\)(mol)
mZn(dư)= nZn . 65 = 9,4 (g)
mHCl(cần thêm)= nHCl . 36,5 = 2nZn(dư) . 36,5 \(\approx\) 5,28(g)