cho 1,2.1023 phân tử nhôm tác dụng với 416,67 ml dung dịch HCl 18,25% , d= 1,2g/ml . Tính CM , C% của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Cho m gam h2 gồm Fe và FeCO3 tác dụng vừa hết với 400 mL dung dịch HCL sau phản ứng thu được 11,2 lít hỗn hợp khí A dA/H2 = 9,4
a, tính m=?
b,tính nồng độ CM dung dịch sau phản ứng
c, tính C% của dung dịch sau phản ứng biết Ddd= 1,2g/l
các bạn giúp nhanh và ạ :(
$a\big)$
$M_A=9,4.2=18,8(g/mol)$
$\to \dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2}}=\dfrac{18,8-2}{44-18,8}=\dfrac{2}{3}$
Mà $n_{CO_2}+n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)$
\(\begin{array} {l} \to n_{CO_2}=0,2(mol);n_{H_2}=0,3(mol)\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ FeCO_3+2HCl\to FeCl_2+CO_2+H_2O\\ \text{Theo PT: }n_{Fe}=n_{H_2}=0,3(mol);n_{FeCO_3}=n_{CO_2}=0,2(mol)\\ \to m=0,3.56+0,2.116=40(g) \end{array}\)
$b\big)$
Đổi $400ml=0,4l$
\(\begin{array} {l} \text{Theo PT: }n_{FeCl_2}=n_{H_2}+n_{CO_2}=0,5(mol)\\ \to C_{M\,FeCl_2}=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25M \end{array}\)
$c\big)$
\(\begin{array}{l} m_{dd\,FeCl_2}=\dfrac{400}{1,2}\approx 333,33(g)\\ \to C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,5.127}{333,33}.100\%=19,05\%\end{array}\)
Cho 400g dung dịch NaOH 30% tác dụng với 200ml dung dịch Hcl 20%( D=1,14g/ml).Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{NaOH}=\dfrac{400.30\%}{40}=3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{1,14.200.20\%}{36,5}=1,25\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl ----------> NaCl +H2O
Theo đề : 3.........1,25
Lập tỉ lệ :\(\dfrac{3}{1}>\dfrac{1,25}{1}\)=> Sau phản ứng NaOH dư, HCl phản ứng hết
Vậy các dung dịch sau phản ứng là NaOH dư và NaCl
Ta có : \(n_{NaCl}=n_{HCl}=1,25\left(mol\right)\)
\(n_{NaOHdư}=3-1,25=1,75\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=400+1,14.200=628\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOHdư}=\dfrac{1,75.40}{628}.100=11,15\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{1,25.58,5}{628}.100=11,64\%\)
Ta có: \(m_{NaOH}=400.30\%=120\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{120}{40}=3\left(mol\right)\)
m dd HCl = 200.1,14 = 228 (g)
\(\Rightarrow m_{HCl}=228.20\%=45,6\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{45,6}{36,5}=\dfrac{456}{365}\left(mol\right)\)
PT: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{3}{1}>\dfrac{\dfrac{456}{365}}{1}\), ta được NaOH dư.
Theo PT: \(n_{NaOH\left(pư\right)}=n_{NaCl}=n_{HCl}=\dfrac{456}{365}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{639}{365}\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 400 + 228 = 628 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{\dfrac{456}{365}.58,5}{628}.100\%\approx11,64\%\\C\%_{NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{\dfrac{639}{365}.40}{628}.100\%\approx11,15\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
cho V ml dung dịch HCl 1M tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch NaOH 15% tính V
a.Tính V
b.Tính Cm các chất có trong dung dịch phản ứng biết D của NaOH bằng 0,8 g/m3
Bài 17: Cho 4 gam Fe2O3 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch A. a) Viết PTHH xảy ra b) Tính CM của muối trong dung dịch A c) Tính nồng độ % của FeCl3. Biết dung dịch HCl có D=1,2 gam/ml (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Khi cho 112g dung dịch HCl (d=1,12g/ml) tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư. sau phản ứng thu được 4,48 lít khí. tính C%, CM của dung dịch HCl
\(HCl+NaHCO_3\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\\ N_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ m_{HCl}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{112}{1,12}=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\\ \Rightarrow C_{MddHCl}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\\ m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{7,3}{112}.100\approx6,518\%\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: NaHCO3 + HCl --> NaCl + CO2 + H2O
0,2<------------0,2
=> \(C\%\left(HCl\right)=\dfrac{0,2.36,5}{112}.100\%=6,518\%\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{112}{1,12}=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\)
=> \(C_M\left(HCl\right)=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
Hợp chất X có công thức phân tử C H 8 O 3 N 2 . Cho 9,6 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y. Để tác dụng với các chất trong Y cần tối thiểu 200 ml dung dịch HCl a (mol/l) được dung dịch Z. Biết Z không tác dụng với dung dịch B a ( O H ) 2 . Giá trị của a là
A. 1,5
B. 1
C. 0,75
D. 0,5
cho 10,2 g oxit của kim loại R thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M (D = 1,12g/ml ) , sau phản ứng thu được dung dịch X : a) xác định công thức phân tử của oxit đã cho ; b) tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X
HD:
M2O3 + 6HCl ---> 2MCl3 + 3H2O
Số mol HCl = 1.0,6 = 0,6 mol. Theo pt trên số mol oxit = 1/6 số mol HCl = 0,1 mol. Suy ra phân tử khối của oxit = 10,2/0,1 = 102. Suy ra: 2M + 48 = 102 hay M = 27 (Al).
a) Công thức cần tìm là Al2O3.
b) Khối lượng dd HCl = 600.1,12 = 672 gam. Khối lượng dd sau phản ứng = 672 + 10,2 = 682,2 gam.
Số mol AlCl2 = 1/3 số mol HCl = 0,2 mol. Suy ra: C%(AlCl3) = 0,2.133,5/682,2 = 3,91%.
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.2____0.2_______0.2___0.2
mH2SO4 = 0.2*98 = 19.6 (g)
mdd H2SO4 = 19.6*100/10 = 196 (g)
m dd sau phản ứng = 11.2 + 196 - 0.4 = 206.8 (g)
mFeSO4 = 0.2*152 = 30.4 (g)
C% FeSO4 = 30.4/206.8 * 100% = 14.7%
Vdd H2SO4 = mdd H2SO4 / D = 196 / 1.14 = 171.9 (ml)
CM FeSO4 = 0.2 / 0.1719 = 1.16 M
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.2____0.2_______0.2___0.2
mH2SO4 = 0.2*98 = 19.6 (g)
mdd H2SO4 = 19.6*100/10 = 196 (g)
m dd sau phản ứng = 11.2 + 196 - 0.4 = 206.8 (g)
mFeSO4 = 0.2*152 = 30.4 (g)
C% FeSO4 = 30.4/206.8 * 100% = 14.7%
Vdd H2SO4 = mdd H2SO4 / D = 196 / 1.14 = 171.9 (ml)
CM FeSO4 = 0.2 / 0.1719 = 1.16 M