Trung hòa 300ml dung dịch H2so4 1,5 M bằng dung dịch Naoh 40 % a) tính kl dung dịch Naoh cần dùng b) Nếu thấy dung dịch naoh bằng dung dịch KOH =5,6% (d=1,04g/ml) thì cần bao nhiêu lít dung dịchKOH
Trung hoà 300ml dung dịch H2SO4 1.5M bằng dung dịch NaOH 40% a) Tính KL dung dịch NaOH cần dùng b) Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6%(D=1.045g/ml) thì lượng KOH cần dùng là bao nhiêu
a)$n_{H_2SO_4} = 0,3.1,5 = 0,45(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,9(mol)$
$m_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,9.40}{40\%} = 90(gam)$
b)
$n_{KOH} = n_{NaOH} = 0,9(mol0$
$m_{dd\ KOH} = \dfrac{0,9.56}{5,6\%} = 900(gam)$
$V_{dd\ KOH} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{900}{1,045} = 861,24(ml)$
Mọi người giúp mình mấy bài này nha :
Bài 7
Trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%
a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
b. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% (D = 1,045g/ml) thì lượng
KOH cần dùng là bao nhiêu?
Bài 8: Cho 12,4g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung
dịch H2SO4 loãng dư thu được 16g muối. Tìm công thức của kim loại đó.
Bài 9: Có 6 lọ không nhãn đựng các hóa chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2,
KOH. Chỉ dùng qùi tím hãy nhận biết hóa chất đựng trong mỗi lọ.
Bài 10: Cho 5,6g CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo thành khi
đem dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí cacbonic.
Bài 10: Cho 5,6g CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo thành khi đem dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí cacbonic.
---
nCaO= 5,6/56=0,1(mol)
nCO2=2,8/22,4=0,125(mol)
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O (1)
x_______x_______x(mol)
Ca(OH)2 + 2 CO2 -> Ca(HCO3)2 (2)
y______2y_______y(mol)
Ta có: 1< 0,125/0,1=1,25<2
=> Sp thu được hỗn hợp 2 muối.
Đặt nCa(OH)2 (1) và nCa(OH)2 (2) là x và y (mol) (x,y>0)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,125\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,075\\y=0,025\end{matrix}\right.\)
=> m(kết tủa)= mCaCO3= 100x=100.0,075=7,5(g)
Chúc em học tốt!
Bài 7 :
300ml = 0,3l
Số mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1,5.0,3=0,45\left(mol\right)\)
Pt : H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
1 2 1 2
0,45 0,9
a) Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,45.2}{1}=0,9\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,9 . 40
= 36 (g)
Khối lượng của dung dịch natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{36.100}{40}=90\left(g\right)\)
b) Pt : H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O\(|\)
1 2 1 2
0,45 0,9
Số mol của kali hidroxit
nKOH = \(\dfrac{0,45.2}{1}=0,9\left(mol\right)\)
Khối lượng của kali hidroxit
mKOH = nKOH . MKOH
= 0,9 . 56
= 50,4 (g)
Khối lượng của dung dịch kali hidroxit C0/0KOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{30,4.100}{5,6}=542,86\) (g) Thể tích của dung dịch kali hidroxit cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{542,86}{1,045}=519,48\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 9: Có 6 lọ không nhãn đựng các hóa chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2, KOH. Chỉ dùng qùy tím hãy nhận biết hóa chất đựng trong mỗi lọ.
---
- Dùng quỳ tím cho vào các dung dịch:
+ Nhóm I: Qùy tím hóa đỏ -> dd HCl , dd H2SO4
+ Nhóm II:Qùy tím hóa xanh -> dd Ca(OH)2, dd KOH
+ Nhóm III: Qùy tím không đổi màu -> dd CaCl2, dd Na2SO4.
- Cho lần lượt 2 chất nhóm I, tác dụng 2 chất nhóm III, ta thấy:
+ Có xuất hiện kết dung dịch trắng tan ít, có ít kết tủa trắng CaSO4 -> Nhóm I: H2SO4, nhóm III: CaCl2.
PTHH: CaCl2 + H2SO4 -> CaSO4 + 2 HCl
+ Còn lại 2 chất ở 2 nhóm: dd HCl (nhóm I), dd Na2SO4 (nhóm III).
- Cho dung dịch Na2SO4 mới nhận biết được vào 2 dung dịch nhóm II:
+ Có kết tủa trắng CaSO4 -> Nhận biết dung dịch Ca(OH)2 của nhóm II.
+ Không có kết tủa -> dung dịch KOH.
Trung hòa 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. |
a- Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng ? |
b- Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có D = |
1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ? |
Cho : H = 1 S = 32 O = 16 Na = 23 K = 39 |
nH2SO4=0,02.1=0,02(ol)
a) PTHH: 2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O
0,04____________0,02____0,02(mol)
mNaOH=0,04.40= 1,6(g)
=>mddNaOH= (1,6.100)/20= 8(g)
b) PTHH: H2SO4 + 2 KOH -> K2SO4 + 2 H2O
0,2____________0,04(mol)
=>mKOH=0,04.56=2,24(g)
=>mddKOH= (2,24.100)/5,6=40(g)
=>VddKOH= mddKOH/DddKOH= 40/1,045=38,278(ml)
Trung hòa hết 200ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%
a) Tính khối lượng muối thu được và dung dịch NaOH cần dùng
b) Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045g/ml , thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH
\(n_{H_2SO_4}=1.0,2=0,2(mol)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ a,n_{NaOH}=0,4(mol);n_{Na_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4(g)\\ m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,4.40}{20\%}=80(g) \end{cases}\\ b,2KOH+H_2SO_4\to K_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{KOH}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{KOH}}=\dfrac{0,4.56}{5,6\%}=400(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{KOH}}=\dfrac{400}{1,045}=382,78(ml)\)
Bước 1: nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4= 0,2 . 1 = 0,2mol
Bước 2:
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
2 mol 1 mol
? mol 0,2mol
Trung hoà 20 ml dung dịch H 2 SO 4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?
Tìm thể tích dung dịch KOH
- Phương trình hoá học :
H 2 SO 4 + 2KOH → K 2 SO 4 + 2 H 2 O
- Số mol KOH tham gia phản ứng :
n KOH = 2 n H 2 SO 4 = 0,02 x 2 = 0,04 mol
- Khối lượng KOH tham gia phản ứng : mKOH = 0,04 x 56 = 2,24 (gam).
- Khối lượng dung dịch KOH cần dùng :
m dd KOH = 2,24x100/5,6 = 40 gam
- Thể tích dung dịch KOH cần dùng:
V dd KOH = 40/1,045 ≈ 38,278 ml
Trung hòa 30ml dd H2SO4 1m cần dung 50 ml dung dịch NaOH:
a) Viết PTHH
b)Tính nồng độ dd NaOH đã dùng
c) Nếu trung hòa dd H2SO4 ở trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045g/ml thì cần bao nhiêu ml KOH
a) $2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
b)
n H2SO4 = 0,03.1 = 0,03(mol)
n NaOH = 2n H2SO4 = 0,06(mol)
=> CM NaOH = 0,06/0,05 = 1,2M
c) $H_2SO_4 + 2KOH \to K_2SO_4 + 2H_2O$
n KOH = 2n H2SO4 = 0,06(mol)
=> m KOH = 0,06.56 = 3,36 gam
=> m dd KOH = 3,36/5,6% = 60(gam)
=> V dd KOH = m/D = 60/1,045 = 57,42(ml)
Câu 1: Pha loãng dung dịch 1 lít NaOH có pH=9 bằng nước để được dung dịch mới có pH=8. Thể tích nước cần dùng là? A.5 lít B.4 lít. C.9 lít D.10 lít.
Câu 2: Để trung hòa 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M cần 50 ml dung dịch NaOH nồng độ xmol/l.Giá trị của x là? A.0,1 B.0,2 C.0,3 D.0,4.
Giải thích các bước giải:
pH = 9 → [H+] = 10−9(M)
[H+].[OH-]=10−14
→ [OH-] = 10−5(M)
→ nOH- = 10−5 . 1 = 10−5(mol)
pH=8 → [H+] = 10−8(M)
[H+].[OH-]=10−14
→ [OH-] = 10−6(M)
Gọi x lít là thể tích nước cần dùng
Ta có
\(\dfrac{10^{-5}}{x+1}\)= 10-6
→x=9
Chọn câu C.9 lít
Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0.1M với 100 ml dung dịch KOH 0.1M thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.
b. Tính pH của dung dịch D.
c. Trung hòa dung dịch D bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng.
\(n_{NaOH}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(V=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.01}{0.2}=0.05\left(M\right)\)
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.01}{0.2}=0.05\left(M\right)\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0.01+0.01}{0.2}=0.1\left(M\right)\)
\(b.\)
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=14+log\left(0.1\right)=13\)
\(c.\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.02........0.02\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.02}{1}=0.02\left(l\right)\)
Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0.1M với 100 ml dung dịch KOH 0.1M thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.
b. Tính pH của dung dịch D.
c. Trung hòa dung dịch D bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng.
\(a.\)
\(n_{NaOH}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(V=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.01}{0.2}=0.05\left(M\right)\)
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.01}{0.2}=0.05\left(M\right)\)
\(\left[OH^+\right]=\dfrac{0.01+0.01}{0.2}=0.1\left(M\right)\)
\(b.\)
\(pH=14+log\left(0.1\right)=13\)
\(c.\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.02.......0.02\)
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0.02}{1}=0.02\left(l\right)\)
a) Ta có: \(n_{NaOH}=0,1\cdot0,1=n_{KOH}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{OH^-}=0,02\left(mol\right)\\n_{Na^+}=n_{K^+}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[OH^-\right]=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1\left(M\right)\\\left[Na^+\right]=\left[K^+\right]=\dfrac{0,01}{0,2}=0,05\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(pH=14+log\left[OH^-\right]=13\)
c) PT ion: \(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
Theo PT ion: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,01\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,01}{1}=0,01\left(l\right)=10\left(ml\right)\)