Mọi người giúp mình mấy bài này nha :
Bài 7
Trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%
a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
b. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% (D = 1,045g/ml) thì lượng
KOH cần dùng là bao nhiêu?
Bài 8: Cho 12,4g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung
dịch H2SO4 loãng dư thu được 16g muối. Tìm công thức của kim loại đó.
Bài 9: Có 6 lọ không nhãn đựng các hóa chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2,
KOH. Chỉ dùng qùi tím hãy nhận biết hóa chất đựng trong mỗi lọ.
Bài 10: Cho 5,6g CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo thành khi
đem dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí cacbonic.
Bài 10: Cho 5,6g CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo thành khi đem dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí cacbonic.
---
nCaO= 5,6/56=0,1(mol)
nCO2=2,8/22,4=0,125(mol)
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O (1)
x_______x_______x(mol)
Ca(OH)2 + 2 CO2 -> Ca(HCO3)2 (2)
y______2y_______y(mol)
Ta có: 1< 0,125/0,1=1,25<2
=> Sp thu được hỗn hợp 2 muối.
Đặt nCa(OH)2 (1) và nCa(OH)2 (2) là x và y (mol) (x,y>0)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,125\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,075\\y=0,025\end{matrix}\right.\)
=> m(kết tủa)= mCaCO3= 100x=100.0,075=7,5(g)
Chúc em học tốt!
Bài 7 :
300ml = 0,3l
Số mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1,5.0,3=0,45\left(mol\right)\)
Pt : H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
1 2 1 2
0,45 0,9
a) Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,45.2}{1}=0,9\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,9 . 40
= 36 (g)
Khối lượng của dung dịch natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{36.100}{40}=90\left(g\right)\)
b) Pt : H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O\(|\)
1 2 1 2
0,45 0,9
Số mol của kali hidroxit
nKOH = \(\dfrac{0,45.2}{1}=0,9\left(mol\right)\)
Khối lượng của kali hidroxit
mKOH = nKOH . MKOH
= 0,9 . 56
= 50,4 (g)
Khối lượng của dung dịch kali hidroxit C0/0KOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{30,4.100}{5,6}=542,86\) (g) Thể tích của dung dịch kali hidroxit cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{542,86}{1,045}=519,48\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 9: Có 6 lọ không nhãn đựng các hóa chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2, KOH. Chỉ dùng qùy tím hãy nhận biết hóa chất đựng trong mỗi lọ.
---
- Dùng quỳ tím cho vào các dung dịch:
+ Nhóm I: Qùy tím hóa đỏ -> dd HCl , dd H2SO4
+ Nhóm II:Qùy tím hóa xanh -> dd Ca(OH)2, dd KOH
+ Nhóm III: Qùy tím không đổi màu -> dd CaCl2, dd Na2SO4.
- Cho lần lượt 2 chất nhóm I, tác dụng 2 chất nhóm III, ta thấy:
+ Có xuất hiện kết dung dịch trắng tan ít, có ít kết tủa trắng CaSO4 -> Nhóm I: H2SO4, nhóm III: CaCl2.
PTHH: CaCl2 + H2SO4 -> CaSO4 + 2 HCl
+ Còn lại 2 chất ở 2 nhóm: dd HCl (nhóm I), dd Na2SO4 (nhóm III).
- Cho dung dịch Na2SO4 mới nhận biết được vào 2 dung dịch nhóm II:
+ Có kết tủa trắng CaSO4 -> Nhận biết dung dịch Ca(OH)2 của nhóm II.
+ Không có kết tủa -> dung dịch KOH.
Bài 8: Cho 12,4g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 16g muối. Tìm công thức của kim loại đó.
---
Đặt CTTQ muối cacbonat kim loại hóa trị II là ACO3 (A là kim loại hóa trị II)
PTHH: ACO3 + H2SO4 -> ASO4 + CO2 + H2O
Ta có:
\(n_{ACO3}=n_{ASO4}=n_{H2SO4}=n_{CO2}=\dfrac{m_{ASO4}-m_{ACO3}}{M_{ASO4}-M_{ACO3}}\\ =\dfrac{16-12,4}{96-60}=0,1\left(mol\right)\)
=> M(ACO3)=mACO3/nACO3=12,4/0,1=124(g/mol)
Mặt khác: M(ACO3)=M(A)+60
=> M(A)+60= 124
<=> M(A)=64(g/mol)
=>A(II) là đồng (Cu=64)