.Cho 300ml dd AgNO3 1M tác dụng với 500 ml dd HCl 0.5M . Tính :
a) Khối lượng kết tủa tạo thành?
b)Nồng độ mol của các chất trong dd thu được sau phản ứng ?
Cho 200 ml dd NaOH 0,5M tác dụng với 300 ml dd HCl 1M. Sau pư thu được dd A. Tính:
a/ Khối lượng muối tạo thành? b/ Nồng độ mol các chất trong dd A?
a) \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,1................0,3
LẬp tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)=> Sau pứ HCl dư
\(m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\)
b) \(CM_{NaCl}=\dfrac{0,1}{0,2+0,3}=0,2M\)
\(CM_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,3-0,1\right)}{0,2+0,3}=0,4M\)
a)
$K_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2KCl$
b)
$n_{K_2SO_4} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$n_{BaCl_2} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
Ta thấy :
$n_{K_2SO_4} : 1 > n_{BaCl_2} : 1$ nên $K_2SO_4$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,3(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,3.233 = 69,9(gam)$
c) $n_{K_2SO_4} = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)$
$V_{dd\ sau\ pư} = 0,2 + 0,3 = 0,5(lít)$
$C_{M_{K_2SO_4} } = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$C_{M_{KCl}} = \dfrac{0,6}{0,5} = 1,2M$
Cho 42,5 g AgNo3 tác dụng vừa đủ với 100 ml dd HCl a) Viết PT phản ứng xay ra b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành c) Tính nồng độ mol của dd đã dùng
a. PTHH: AgNO3 + HCl ---> AgCl↓ + HNO3
b. Ta có: \(n_{AgNO_3}=\dfrac{42,5}{170}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{AgCl}=0,25.143,5=35,875\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{HCl}=n_{AgCl}=0,25\left(mol\right)\)
Đổi 100ml = 0,1 lít
=> \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5M\)
Các bạn giải giúp mình với ạ
Hỗn hợp A gồm Fe, Cu, FeO. Cho m (g) A tác dụng với 200 ml dd HCL được dd B, 0,56l khí và chất rắn D để phản ứng vừa đủ với dd B cần 500 ml dd NaOH 2M. Phản ứng kết thúc thu được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa C đem nung nóng đến khi khối lượng không đổi thu được 3,6g chất rắn. Cho D tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được 1,12l khí E. Có dE/H2= 32. Tính m và nồng độ mol của các chất trong dd ban đầu?
cho cac axit :HCLO,HNO3,H2S,H2SO3,HNO2,HCLO4,HMno4.so axit manh la
a) PTHH: \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
b) Ta có: \(n_{FeCl_3}=0,3\cdot0,5=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,45mol\) \(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{0,45}{0,25}=1,8\left(l\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,45mol\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,45}{2,1}\approx0,21\left(M\right)\)
(Coi như thể tích dd thay đổi không đáng kể)
d) Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{3}{2}n_{FeCl_3}=0,225mol\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,225\cdot98}{20\%}=110,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{110,25}{1,14}\approx96,71\left(ml\right)\)
cho 200ml dd sulfuric acid 1M tác dụng vừa đủ với x ml dung dịch barium chloride 1,5M
a) tính khối lượng kết tủa thu được?
b) tính thể tích của dung dịch barium chloride đã dùng ?
c)tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau phản ứng ?
d) cho quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng . nêu hiện tượng thấy được ở quỳ tím . giải thích
cho H=1, Cl=35,5; Ag=108, N=14 ,O=16, Ba = 137, S= 32
\(n_{H_2SO_4}=1.0,2=0,2(mol)\\ H_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2HCl\\ \Rightarrow n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,2(mol)\\ a,m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6(g)\\ b,V_{dd_{BaCl_2}}=\dfrac{0,2}{1,5}\approx 0,13(l)\\ c,n_{HCl}=0,4(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2+0,13}\approx 1,21M\)
\(d,\) Dd sau p/ứ là HCl nên làm quỳ tím hóa đỏ
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ n_{BaCl_2}=n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ a,m_{\downarrow}=m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\\ b,V_{\text{dd}BaCl_2}=\dfrac{0,2}{1,5}=\dfrac{2}{15}\left(l\right)\\ c,C_{M\text{dd}HCl}=\dfrac{0,4}{\dfrac{2}{15}+0,2}=1,2\left(M\right)\\ d,V\text{ì}.c\text{ó}.\text{dd}.HCl\Rightarrow Qu\text{ỳ}.ho\text{á}.\text{đ}\text{ỏ}\)
200ml = 0,2l
\(n_{H2SO4}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl|\)
1 1 1 2
0,2 0,2 0,2 0,4
a) \(n_{BaSO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{BaSO4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
b) \(n_{BaCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{ddBaCl2}=\dfrac{0,2}{1,5}=\dfrac{2}{15}\left(l\right)=133,33\left(ml\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+\dfrac{2}{15}=\dfrac{1}{3}\left(l\right)\)
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,4}{\dfrac{1}{3}}=1,2\left(M\right)\)
d) Cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng , quỳ tím hóa đỏ. Vì dung dịch thu được sau phản ứng có HCl là axit
Chúc bạn học tốt
Đề: Cho 50ml dd AgNO3 có nồng độ 2 mol tác dụng với 36,5g dd axitclohiđric. Sau phản ứng người ta dùng 4g Natrihiđroxit để trứng hoà hết lượng axitclohiđric dư a) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành? b) Tính nồng độ % của dd axitclohiđric đã sử dụng bàn đầu? Giúp mik vs ạ, mai mik thi rồi 😰
a)
$AgNO_3 + HCl \to AgCl + H_2O$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{AgCl} = n_{AgNO_3} = 0,05.2 = 0,1(mol)$
$n_{AgCl} = 0,1.143,5 = 14,35(gam)$
b) $n_{HCl\ dư} = n_{NaOH} = 0,1(mol) ; n_{HCl\ pư} = n_{AgNO_3} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{HCl\ đã\ dùng} = 0,2(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{36,5}.100\% = 20\%$
bài 1.Trung hòa 200g dd H2SO4, 9% bằng dd KOH 2M có khối lượng riêng là 1.12g/ml . Tính :
a)Thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng trên ?
b)Khối lượng muối tạo thành ? Khối lượng của dd KOH đã phản ứng?
c)Nồng độ % của muối trong dd muối tạo thành ?
bài 2.Cho 53g dd Na2CO3 10%vào dd HCl 20% phản ứng kết thúc, hãy tính :
a) Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
b)Nồng độ % trong dd sau phản ứng ?
bài 3.Cho 300ml dd AgNO3 1M tác dụng với 500 ml dd HCl 0.5M . Tính :
a) Khối lượng kết tủa tạo thành?
b)Nồng độ mol của các chất trong dd thu được sau phản ứng ?
bài 4.Hòa tan 9,75 g kim loại Kali vào nước thu được trong 100 dd X. Trung hòa dd X bằng 150 ml dd HCl. Hãy tính :
a) Thể tích khí thu được ở đktc ?
b) Nồng độ mol của dd HCl cần dùng ?
c)Nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng trung hòa? biết thể tích dd thay đổi không đáng kể?
bài 5. Hòa tan 14.1 gam dd K2O vào nước thu được 600ml A. Hãy tính :
a)Viết pthh xãy ra ? Tính nồng độ mol của dd A/
b) Trung hòa dd A bằng 150g dd H2SO4 14% . Tính lượng chất tan trong dd sau phản ứng?
Bài 1: \(n_{H_2SO_4}=\frac{9}{49}\left(mol\right)\)
H2SO4 + 2KOH -> K2SO4 + 2H2O
=> nKOH= 2nH2SO4 = \(\frac{18}{49}\left(mol\right)\)
=> Vdd KOH = \(\frac{18}{49}:\frac{2}{1000}=\frac{9000}{49}\left(ml\right)\)
b) nK2SO4 = nH2SO4 = \(\frac{9}{49}\left(mol\right)\)
=> mK2SO4= \(\frac{9}{49}\cdot174=\frac{1566}{49}\left(g\right)\)
mdd KOH = \(\frac{9000}{49}\cdot1,12=\frac{1440}{7}\left(g\right)\)
c) \(\%m_{K_2SO_4}=\frac{1566}{49}:\left(200+\frac{1440}{7}\right)\cdot100\%\approx7,87\%\)
bài 2: nNa2CO3 = 0,05 (mol)
PTHH:
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2
=> nHCl = n NaCl = 2nNa2CO3 = 0,1 (mol)
=> mNaCl= 0,1 . 58,5 = 5,85 (g)
b) nCO2 = nNa2CO3 = 0,05 (mol)
=> mCO2 = 0,05 . 44 = 2,2 (g)
mdd HCl = 0,1 . 36,5 :20% = 18,25 (g)
=> %mNaCl = \(\frac{5,85}{53+18,25-2,2}\approx8,47\%\)
Bài 3; nAgNO3 = 0,3 (mol)
nHCl = 0,25 (mol)
PTHH:
AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3
Tỷ lệ: \(\frac{0,3}{1}>\frac{0,25}{1}\)=> AgNO3 dư tính theo HCl
=> nAgNO3 (p/ứ) = nAgCl = nHNO3 = 0,25 (mol)
=> mAgCl = 0,25 . 143,5 = 35,875 (g)
b) nAgNO3 dư = 0,3- 0,25 = 0,05 (mol)
CmAgNO3 dư = \(\frac{0,05}{300+500}\cdot1000=0,0625M\)
CmHNO3 = \(\frac{0,25}{300+500}\cdot1000=0,3125M\)
Cho 9,6 gam Mg tác dụng hết cơi 200ml dd Hcl vừa đủ.Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa này nung nóng đến khối lượng không đổi đc chất rắn A. a. Viết pthh b. Tính nồng độ mol của dd Hcl đã dùng? c. Tính khối lượng chất rắn A thu đc?
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
c, Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,4.40=16\left(g\right)\)