cho 28,5g hỗn hợp gồm cu và zn vào dd h2so4 20% thấy thoát ra 4,48 l khí h2
a)Tính khối lượng mỗi kim loại b) Tính khối lượng dd h2so4Hòa tan hoàn toàn 2.98g hỗn hợp X gồm Fe , Zn vào lượng dư chứa 500g dd H2so4 loãng thấy thoát ra 1.12 lít khí (đktc) và dd A. (a) tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X (b) tính nồng độ % ban đầu của dd H2So4 biết rằng để trung hòa lượng ãit dư trong dd A cần 100ml dd KOH 1M . (c) tính nồng đọ % các chất có trong dd A
Cho 15,75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 33,61 khí (đktc).
a) Tinh khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tinh khối lượng dd muối thu được.
Bài 8: Cho a gam hỗn hợp Fe, Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít H2(đktc). Chất rắn không tan đem hoà tan hết trong dd H2SO4 đặc nóng thu được V lít SO2.Tính V b)Ngâm a gam hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư, tính khối lượng chất rắn thu được sau pư
Bài 9: Cho 8,4g bột Fe vào 100ml dd 1M( D=1,08g/ml)đến khi pư kết thúc thu được chất rắn X và dd Y. Hoà tan X trong dd HCl dư thấy còn lại a gam chất rắn không tan. a) Viết PTHH b) Tính a và C% chất tan trong dd Y
Hoà tan hoàn toàn 20g hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu vào 100ml dd axit H2SO4 loãng vừa đủ sinh ra 4,48 lit khí đktc. Tính a. Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 cần dùng.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(a,\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{20}.100\%=56\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-56\%=44\%\)
\(b,C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(1\) \(1\) \(1\)
\(0,2\) \(0,2\) \(0,2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=n.M=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(^0/_0Fe=\dfrac{11,2}{20}.100^0/_0=56^0/_0\)
\(^0/_0Cu=100^0/_0-56^0/_0=44^0/_0\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
Bài 30. Cho 20,8 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng vừa đủ dd H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48 lit khí (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% cần dùng và khối lượng muối sinh ra.
a) Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(n_{SO_2}=n_{Cu}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{12,8}{20,8}.100=61,54\%\); \(\%m_{CuO}=38,46\%\)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{20,8-12,8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.2+0,1=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,5.98}{80\%}=61,25\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0,3.160=48\left(g\right)\)
Câu 3 : Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Al tác dụng với dd HCl dư thấy thoát ra 9,916 lít khí H2 (đkc). a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính khối lượng muối tạo thành. c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng
a, Ta có: 65nZn + 27nAl = 11,9 (1)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
b, Theo PT: nZnCl2 = nZn = 0,1 (mol)
nAlCl3 = nAl = 0,2 (mol)
⇒ m muối = 0,1.136 + 0,2.133,5 = 40,3 (g)
c, Theo PT: nHCl = 2nH2 = 0,8 (mol)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,8.36,5}{10\%}=292\left(g\right)\)
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dung dịch H2SO4 20%, thu được 4,48 lít khí (đktc) và 3,2 gam chất rắn không tan.
a. Tính m.
b. Tính khối lượng dd axit cần dùng.
Chất rắn không tan : Cu
\(m_{Cu}=3.2\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.2......0.2...........................0.2\)
\(m_{hh}=m_{Cu}+m_{Zn}=3.2+0.2\cdot65=16.2\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0.2\cdot98=19.6\left(g\right)\)
\(b=m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{19.6}{20\%}=98\left(g\right)\)
Cho 14.8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dd H2SO4 20℅ ( loãng ) vừa đủ , sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí ở đktc. a. Viết pthh của phản ứng xảy ra b. Tính ℅ khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp X c. Tính thể tích dd H2SO4, 20℅ đã dùng( biết khối lượng của dd H2SO4, 20℅ là 1,4g/ml
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}0,15(mol)\\ a,PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,15.56}{14,8}.100\%=56,76\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-56,76\%=43,24\%\\ c,n_{H_2SO_4}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15.98}{20\%}=73,5(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{73,5}{1,4}=52,5(l)\)
Theo bài ra, ta có: \(m_{Ag}=5,6\left(g\right)\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{15}\cdot27=1,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{1,8}{1,8+5,6}\cdot100\%\approx24,32\%\) \(\Rightarrow\%m_{Ag}=75,68\%\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,1mol\) \(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
c) PTHH: \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{H_2SO_4}=0,1mol\)
\(\Rightarrow V_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)=500\left(ml\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp CuO và Zn vào dd H2SO4 0,5M thu được 4,48 lit khí thoát ra ở đktc.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Tính tỉ lệ % theo khối lượng các chất rắn có trong hỗn hợp đầu?
Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng? (Cho Cu =64, Zn =65, H =1, S =32, O =16)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{13}{21}.100\%=61,9\%\\ \Rightarrow \%_{CuO}=100\%-61,9\%=38,1\%\\ \Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{21-13}{80}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \Sigma n_{H_2SO_4}=0,1+0,2=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6(l)\)