Hoà tan 1 lượng sắt vào 500ml dd H2SO4 thì vừa đủ, sau phản ứng thu được 33,6 lít khí H2 ở đktc. tìm khối lượng tinh thể FeSO4.7H2O có thể thu được
Hoà tan 3,0 gam Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 2M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc)
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng và thể tích dd H2SO4 đã dùng
c. Đọc tên của sản phẩm thu được và tính khối lượng của chất đó d. Dẫn toàn bộ khí hidro thoát ra qua ống sử đựng 16,0 gam CuO đun nóng. Sau thí nghiệm, khối lượng chất rắn còn lại là 14,4 gam. Tính hiệu suất của phản ứng H2+CuO-> Cu+H2O
a) Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{3}{24}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,125->0,125-->0,125-->0,125
=> VH2 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
\(V_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,125}{2}=0,0625\left(l\right)\)
c) Sản phẩm là Magie sunfat và khí hidro
\(m_{MgSO_4}=0,125.120=15\left(g\right)\)
mH2 = 0,125.2 = 0,25 (g)
d)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,125}{1}\) => Hiệu suất tính theo H2
Gọi số mol CuO bị khử là a (mol)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a--->a-------->a
=> 16 - 80a + 64a = 14,4
=> a = 0,1 (mol)
=> nH2(pư) = 0,1 (mol)
=> \(H=\dfrac{0,1}{0,125}.100\%=80\%\)
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là
A. 8,19 lít. B. 7,33 lít.
C. 4,48 lít. D. 6,23 lít.
BTNT Fe: \(nFe=nFeSO_4.7H_2O=\dfrac{55,6}{278}=\dfrac{1}{5}=0,2mol\)
⇒ \(nH2=0,2mol\)
⇒ \(V=0,2.22,4=\dfrac{112}{25}=4,48\) lít
Hòa tan một lượng sắt vào 500ml dd HCl thì vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí h2 (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
GIẢI CHI TIẾT NHA MN !ĐỪNG GHI ĐÁP ÁN KO :)))
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:\(2Fe+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2\)
0,1 0,4 0,1 0,2
\(CM_{HCl}=\dfrac{n_{ct}}{V_{dd}}=\dfrac{0,4}{0,5}\)=0,8(M)
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là
A. 4,48 lít.
B. 8,19 lít.
C. 7,33 lít
D. 6,23 lít
Chọn A
BTNT Fe: nFe = nFeSO4.7H2O = 55,6/278 = 0,2 mol => nH2 = 0,2 mol => V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là
A. 4,48 lít.
B. 8,19 lít.
C. 7,33 lít.
D. 6,23 lít.
BTNT Fe: nFe = nFeSO4.7H2O = 55,6/278 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol => V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Đáp án A
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là
A. 4,48 lít
B. 8,19 lít.
C. 7,33 lít.
D. 6,23 lít.
Đáp án A
BTNT Fe: nFe = nFeSO4.7H2O = 55,6/278 = 0,2 mol => nH2 = 0,2 mol => V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là :
A. 8,19 lít.
B. 7,33 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,23 lít.
Đáp án C.
Cứ 278 g FeSO4.7H2O có 152 g FeSO4
→ 55,6 g FeSO4.7H2O có x (g) FeSO4
Khối lượng FeSO4 là
Số mol FeSO4:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
nH2 = nFeSO4 = 0,2 (mol) ⇒ VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (lit)
Hòa tan một lượng sắt vào 500ml dung dịch H2SO4 vừa đủ sau phản ứng thu đc 33,6 lít khí H2 ( ở đktc.)
a. Tính khối lượng của sắt tham gia phản ứng
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4
\(n_{H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=1,5.56=84\left(g\right)\)
\(\Rightarrow CM_{H_2SO_4}=\dfrac{1,5}{0,5}=3M\)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
\(n_{H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=1,5\times56=84\left(g\right)\)
b) Đổi: 500 ml = 0,5 l
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{1,5}{0,5}=3\left(M\right)\)
Cho khối lượng mđ sắt dư vào 500ml dung dịch HCL sau phản ứng thu được 33,6 lít khí H2 (ĐKTC) a) Tính mFe = ? b) Tính Cm dung dịch HCL?
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Fe\ pư} = n_{H_2} = \dfrac{33,6}{22,4} = 1,5(mol)$
$m_{Fe\ pư} = 1,5.56 = 84(gam)$
b)
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 3(mol) \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{3}{0,5} = 6M$
Fe+2HCl->FeCl2+H2
1,5----3----------------1,5 mol
n H2=33,6\22,4=1,5 mol
=>m Fe=1,5.56=84g
=>Cm HCl=3\0,5=6M