Đốt 6,4 gam bột lưu huỳnh trong khí oxi dư thu được V lít khí lưu huỳnh dioxit (đktc), hiệu suất pư là
80%. Tìm V?
Đốt m gam bột lưu huỳnh trong khí oxi dư thu được 13,44 lít khí lưu huỳnh dioxit, hiệu suất pư là 75%. Tìm m? (Mong Nhận Đc Sự Giúp Đỡ Ạ ;-;)
\(S+O_2\underrightarrow{^{to}}SO_2\\ n_{SO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ n_{S\left(LT\right)}=n_{SO_2}=0,6\left(mol\right)\\ n_{S\left(TT\right)}=0,6:75\%=0,8\left(mol\right)\\ m_{S\left(TT\right)}=0,8.32=25,6\left(g\right)\)
S+O2-to>SO2
0,6-----------0,6 mol
n SO2=13,44\22,4=0,6 mol
=>H=75%
=>m S=0,6.32.100\75=25,6g
\(n_{SO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 ---to→ SO2
Mol: 0,6 0,6
\(m_{S\left(lt\right)}=0,6.32=19,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{S\left(tt\right)}=\dfrac{19,2}{75}.100=25,6\left(g\right)\)
Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh với 11,2 gam khí oxi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí (đktc). Tính V
nS=0,2mol
nO2=0,35mol
PTHH: S+O2=>SO2
0,2:0,35
=> nO2 dư theo nS
p/ư: 0,2->0,2->0,2
=> V =0,2.22,4=4,48l
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 g bột lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh dioxit( SO2)
.a. Tính khối lượng của chất tạo thành.
b. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ta có: \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: S + O2 ---to---> SO2
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{SO_2}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{O_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
a)S+O2-------->SO2
b)n S=6,4/32=0,2(mol)
Theo pthh
n SO2 =n S=0,2(mol)
V SO2=0,2.22,4=4,48(mol)
Để đốt cháy hoàn toàn m gam lưu huỳnh cần 22,4 lít không khí, thu được V lít khí lưu huỳnh đioxit. Biết các khí đo ở đktc và khí oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tìm giá trị của m và V. (Cho S = 32)
PTHH: \(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
Theo PTHH: \(V_{O_2}=22,4\cdot20\%=4,48\left(l\right)=V_{SO_2}\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_S\) \(\Rightarrow m_S=0,2\cdot32=6,4\left(g\right)\)
Cho 6,4 gam lưu huỳnh cháy trong 11,2 lít khí oxi thu được V lít khí SO2
a) Viết PTHH
b) Tính V
c) chất nào dư? khối lượng chất dư đó?
cho 6,4 gam luu huynh chay trong 11,2 lit khi oxi thu duoc V lit khi SO2 a) viet pthh b) Tinh V c) chat nao du? khoi luong du chat do
a) S + O2 --to--> SO2
b) \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{1}\) => S hết, O2 dư
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,2-->0,2------->0,2
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c) mO2(dư) = (0,5 - 0,2).32 = 9,6 (g)
Đốt cháy m gam lưu huỳnh bằng 6,72 lít khí oxi(đktc) vừa đủ, thu được V lít khí SO2(đktc). Tính m và V
nO2=0,3mol
pthh: S+O2=>SO2
0,3<-0,3->0,3
=> m=0,3.32=9,6g
V=0,3.22,4=6,72l
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong ko khí thì thấy lưu huỳnh cháy cs ngọn lửa màu xanh thu dc 6,4 gam lưu huỳnh dioxit SO2
a) viết công thức về khối lượng của phản ứng
b) Tính khối lượng khí oxi phản ứng
d) Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên
giải gấp giúp mình với
a) $m_S + m_{O_2} = m_{SO_2}$
b) $m_{O_2\ pư} = 6,4 - 3,2 = 3,2(gam)$
c) PTHH : $S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
Tỉ lệ số nguyên tử S : số phân tử $O_2$ : số phân tử $SO_2$ là 1 : 1 : 1
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong không khí thu được 6,4 gam lưu huỳnh đioxit SO2. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng? Biết lưu huỳnh cháy là tham gia phản ứng với khí oxi.
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_S+m_{O2}=m_{SO2}\)
3,2 + \(m_{O2}\) = 6,4
⇒ \(m_{O2}=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(BTKL: \\ m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ 3,2+m_{O_2}=6,4\\ m_{O_2}=6,4-3,2=3,1(g)\)
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam Lưu huỳnh trong 6,72 lít khí Oxi (đktc).
a. Viết phương trình hóa học.
b. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng?
a, PTHH: S + O2 -> (t°) SO2
b, nS = 6,4/32 = 0,2 (mol)
nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
LTL: 0,2 < 0,3 => O2 dư
nO2 (pư) = nSO2 = nS = 0,2 (mol)
mO2 (dư) = (0,3 - 0,2) . 32 = 3,2 (g)
c, mSO2 = 64 . 0,2 = 12,8 (g)
a, \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(nS=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
\(nO_2=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => oxi dư
\(nO_{2\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\)
\(mO_{2\left(dư\right)}=0,1.32=3,2\left(g\right)\)
\(nSO_2=nS=0,2\left(mol\right)\)
\(mSO_2=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
S+O2--t-->SO2
nO2=6,72:22,4=0,3(mol)
nS=6,4: 32=0,2(mol)
Lập Tỉ Lệ : 0,2 < 0,4
=> O2 dư
theo pt , n S = nSO2 = 0,2 (mol)
=> mSO2 = n.M= 0,2. (32+16.2)=12,8 (g)